Fapinvir 125mg Pymepharco - Thuốc kháng sinh điều trị virus hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Fapinvir 125mg Pymepharco là một thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị tình trạng nhiễm virus Varicetla zoster - herpes zoster và virus Herpes simplex - herpes sinh dục. Fapinvir 125mg Pymepharco chỉ an toàn cho người trên 18 tuổi. Trong quá trình sử dụng thuốc cần tuân thủ theo đúng liều lượng để đảm bảo sự an toàn cũng như mang tới hiệu quả tốt nhất.
Thông tin cơ bản về Fapinvir 125mg Pymepharco
-
Tên biệt dược (tên đầy đủ): Fapinvir 125mg
-
Dạng bào chế: Viên nén dạng bao phim
-
Số đăng ký: QLĐB-675-18
-
Quy cách: Hộp 1 vỉ x 10 viên, hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 1 vỉ x 15 viên
Hoạt chất có trong Fapinvir 125mg Pymepharco
-
Famciclovir 125mg
Một số thông tin về thành phần của Fapinvir 125mg Pymepharco
-
Famciclovir là một loại thuốc chống vi rút tương tự guanosine được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng herpesvirus khác nhau, phổ biến nhất là herpes zoster. Nó là một dạng prodrug của penciclovir với khả dụng sinh học đường uống được cải thiện.
Tác dụng - Chỉ định của Fapinvir 125mg Pymepharco
-
Nhiễm virus Varicetla zoster - herpes zoster:
-
Điều trị herpes zoster và zoster mắt ở người lớn không suy giảm miễn dịch.
-
Điều trị herpes zoster ở người lớn suy giảm miễn dịch.
-
-
Nhiễm virus Herpes simplex - herpes sinh dục:
-
Điều trị Herpes sinh dục đợt đầu hoặc đợt tái phát ở người lớn không suy giảm miễn dịch.
-
Điều trị Herpes sinh dục tái phát ở người lớn suy giảm miễn dịch.
-
Phòng ngừa Herpes sinh tái phát ở người lớn không suy giảm miễn dịch và suy giảm miễn dịch.
-
Cách dùng – liều dùng của Fapinvir 125mg Pymepharco
-
Hướng dẫn sử dụng:
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
-
Liều dùng:
-
Điều trị herpes zoster và zoster mắt ở người lớn không suy giảm miễn dịch:
-
Sử dụng 500mg, 3 lần/ngày, trong 7 ngày. Điều trị nên được khởi đầu sớm nhất có thể sau khi chẩn đoán herpes zoster.
-
-
Điều trị herpes zoster ở người lớn suy giảm miễn dịch:
-
Sử dụng 500mg, 3 lần/ngày, trong 10 ngày. Điều trị nên được khởi đầu sớm nhất có thể sau khi chẩn đoán herpes zoster.
-
-
Điều trị Herpes sinh dục ở người lớn không suy giảm miễn dịch:
-
Herpes sinh dục đợt đầu: Sử dụng 250mg, 3 lần/ngày, trong 5 ngày. Khuyến cáo nên khởi đầu điều trị sớm nhất có thể sau khi chẩn đoán Herpes sinh dục đợt đầu.
-
Herpes sinh dục đợt tái phát: Sử dụng 125mg, 2 lần/ngày, trong 5 ngày. Khuyến cáo nên khởi đầu điều trị sớm nhất có thể sau khi có dấu hiệu khởi phát (ngứa ran, ngứa, rát, đau) hoặc tổn thương.
-
-
Điều trị Herpes sinh dục tái phát ở người lớn suy giảm miễn dịch:
-
Sử dụng 500mg, 2 lần/ngày, trong 7 ngày. Khuyến cáo nên khởi đầu điều trị sớm nhất có thể sau khi có dấu hiệu khởi phát (ngứa ran, ngứa, rát, đau) hoặc tổn thương.
-
-
Phòng ngừa Herpes sinh tái phát ở người lớn không suy giảm miễn dịch:
-
Sử dụng 250mg, 2 lần/ngày. Nên ngừng liệu pháp phòng ngừa sau tối đa 12 tháng điều trị và đánh giá lại tần suất và mức độ nặng của bệnh. Thời gian tối thiểu đánh giá lại nên bao gồm 2 lần tái phát. Bệnh nhân tiếp tục có triệu chứng bệnh có thể bắt đầu lại liệu pháp phòng ngừa.
-
-
Phòng ngừa Herpes sinh tái phát ở người suy giảm miễn dịch:
-
Sử dụng 500mg, 2 lần/ngày.
-
-
Bệnh nhân suy thận: Do giảm độ thanh thải penciclovir có liên quan đến suy giảm chức năng thận, đánh giá bởi độ thanh thải creatinin, đăc biệt chú ý về liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
-
Herpes zoster ở người lớn không suy giảm miễn dịch có liều thường dùng là dụng 500mg, 3 lần/ngày, trong 7 ngày điều chỉnh liều như sau:
-
Độ thanh thải creatinin ≥ 60ml/phút: Sử dụng 500mg, 3 lần/ngày, trong 7 ngày.
-
Độ thanh thải creatinin từ 40 - 59ml/phút: Sử dụng 500mg, 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
-
Độ thanh thải creatinin từ 20 - 39ml/phút: Sử dụng 500mg, 1 lần/ngày, trong 7 ngày.
-
Độ thanh thải creatinin < 20ml/phút: Sử dụng 250mg, 1 lần/ngày, trong 7 ngày.
-
Bệnh nhân thẩm phân máu: Sử dụng 250mg sau mỗi lần thẩm phân trong suốt 7 ngày.
-
-
Herpes zoster ở người lớn suy giảm miễn dịch có liều thường dùng là dụng 500mg, 3 lần/ngày, trong 10 ngày điều chỉnh liều như sau:
-
Độ thanh thải creatinin ≥ 60ml/phút: Sử dụng 500mg, 3 lần/ngày, trong 10 ngày.
-
Độ thanh thải creatinin từ 40 - 59ml/phút: Sử dụng 500mg, 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
-
Độ thanh thải creatinin từ 20 - 39ml/phút: Sử dụng 500mg, 1 lần/ngày, trong 10 ngày.
-
Độ thanh thải creatinin < 20ml/phút: Sử dụng 250mg, 1 lần/ngày, trong 10 ngày.
-
Bệnh nhân thẩm phân máu: Sử dụng 250mg sau mỗi lần thẩm phân trong suốt 10 ngày.
-
-
Herpes sinh dục ở người lớn không suy giảm miễn dịch - đợt đầu có liều thường dùng là dụng 250mg, 3 lần/ngày, trong 5 ngày điều chỉnh liều như sau:
-
Độ thanh thải creatinin ≥ 40ml/phút: Sử dụng 250mg, 3 lần/ngày, trong 5 ngày.
-
Độ thanh thải creatinin từ 20 - 39ml/phút: Sử dụng 250mg, 2 lần/ngày, trong 5 ngày.
-
Độ thanh thải creatinin < 20ml/phút: Sử dụng 250mg, 1 lần/ngày, trong 5 ngày.
-
Bệnh nhân thẩm phân máu: Sử dụng 250mg sau mỗi lần thẩm phân trong suốt 5 ngày.
-
-
Herpes sinh dục ở người lớn không suy giảm miễn dịch - điều trị từng đợt herpes sinh dục tái phát có liều thường dùng là dụng 125mg, 2 lần/ngày, trong 5 ngày điều chỉnh liều như sau:
-
Độ thanh thải creatinin ≥ 20ml/phút: Sử dụng 125mg, 2 lần/ngày, trong 5 ngày.
-
Độ thanh thải creatinin < 20ml/phút: Sử dụng 125mg, 1 lần/ngày, trong 5 ngày.
-
Bệnh nhân thẩm phân máu: Sử dụng 125mg sau mỗi lần thẩm phân trong suốt 5 ngày.
-
-
Herpes sinh dục ở người lớn suy giảm miễn dịch - điều trị từng đợt herpes sinh dục tái phát có liều thường dùng là dụng 500mg, 2 lần/ngày, trong 7 ngày điều chỉnh liều như sau:
-
Độ thanh thải creatinin ≥ 40ml/phút: Sử dụng 500mg, 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
-
Độ thanh thải creatinin từ 20 - 39ml/phút: Sử dụng 500mg, 1 lần/ngày, trong 7 ngày.
-
Độ thanh thải creatinin < 20ml/phút: Sử dụng 250mg, 1 lần/ngày, trong 7 ngày.
-
Bệnh nhân thẩm phân máu: Sử dụng 250mg sau mỗi lần thẩm phân trong suốt 7 ngày.
-
-
Phòng ngừa Herpes sinh dục tái phát ở người lớn không suy giảm miễn dịch có liều thường dùng là dụng 250mg, 2 lần/ngày điều chỉnh liều như sau:
-
Độ thanh thải creatinin ≥ 40ml/phút: Sử dụng 250mg, 2 lần/ngày.
-
Độ thanh thải creatinin từ 20 - 39ml/phút: Sử dụng 250mg, 1 lần/ngày.
-
Độ thanh thải creatinin < 20ml/phút: Sử dụng 125mg, 1 lần/ngày.
-
Bệnh nhân thẩm phân máu: Sử dụng 125mg sau mỗi lần thẩm phân.
-
-
Phòng ngừa Herpes sinh tái phát ở người lớn suy giảm miễn dịch có liều thường dùng là dụng 500mg, 2 lần/ngày điều chỉnh liều như sau:
-
Độ thanh thải creatinin ≥ 40ml/phút: Sử dụng 500mg, 2 lần/ngày.
-
Độ thanh thải creatinin từ 20 - 39ml/phút: Sử dụng 500mg, 1 lần/ngày.
-
Độ thanh thải creatinin < 20ml/phút: Sử dụng 250mg, 1 lần/ngày.
-
Bệnh nhân thẩm phân máu: Sử dụng 250mg sau mỗi lần thẩm phân.
-
-
Bệnh nhân suy thận có thẩm phân máu: Sau 4 giờ thẩm phân máu nồng độ penciclovir trong huyết tương giảm tới 75%, famciclovir nên được dùng ngay sau khi thẩm phân.
-
-
Bệnh nhân suy gan: Không yêu cầu điều chỉnh liều cho bệnh nhân có suy gan nhẹ hoặc trung bình. Không có dữ liệu cho bệnh nhân suy gan nặng.
-
Người cao tuổi (≥ 65 tuổi): Không yêu cầu điều chỉnh liều trừ khi có suy giảm chức năng thận.
-
Trẻ em: An toàn và hiệu quả của famciclovir ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
-
-
-
Quên liều:
-
Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
-
Chống chỉ định của Fapinvir 125mg Pymepharco
-
Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.
Tác dụng phụ của Fapinvir 125mg Pymepharco
-
Tác dụng phụ thường gặp nhất có liên quan đến famciclovir như nhức đầu, buồn nôn.
-
Trên bệnh nhân nhiễm HIV, tác dụng phụ thường gặp nhất đã được báo cáo với famciclovir bao gồm nhức đầu, buồn nôn, tiêu chảy, nôn, mệt mỏi và đau bụng.
Tương tác
-
Dùng đồng thời với probenecid hoặc với những thuốc khác được thải trừ đáng kể nhờ sự bài tiết chủ động ở ống thận có thể dẫn đến tăng nồng độ penciclovir trong huyết tương.
-
Men aldehyd oxidase xúc tác phản ứng biến đổi 6-deoxy penciclovir thành penciclovir. Có thể có khả năng xảy ra tương tác thuốc với những thuốc khác chịu sự chuyển hóa của men này.
Khi sử dụng Fapinvir 125mg Pymepharco cần lưu ý khi những điều gì?
-
Lưu ý chung:
-
Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều.
-
Bệnh nhân suy gan: famciclovir chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan. Sự chuyển đổi famciclovir thành chất chuyển hóa có hoạt tính penciclovir có thể giảm ở những bệnh nhân này, kết quả là làm giảm nồng độ penciclovir trong huyết tương, do đó làm giảm hiệu quả của famciclovir.
-
Sử dụng thuốc trong điều trị zoster:
-
Đáp ứng lâm sàng nên được theo dõi chặt chẽ, đặc biệt là ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
-
Cân nhắc dùng thuốc đường tĩnh mạch khi đáp ứng đường uống không đủ.
-
Bệnh nhân nhiễm herpes zoster biến chứng cần được dùng thuốc đường tĩnh mạch.
-
Bệnh nhân suy giảm miễn dịch nhiễm zoster mất hoặc những người có nguy cơ cao lân lan bệnh và nhiễm vào nội tạng cần được dùng thuốc đường tĩnh mạch.
-
-
Bệnh nhân nên tránh giao hợp hoặc sử dụng các biện pháp tình dục an toàn để tránh lây nhiễm herpes sinh dục.
-
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
-
Phụ nữ có thai: Thuốc chỉ được sử dụng khi thật cần thiết và khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn.
-
Phụ nữ cho con bú: Không rõ famciclovir có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Nếu bắt buộc phải dùng thuốc, xem xét ngưng cho con bú.
-
-
Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
-
Thuốc thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, lú lẫn hay rối loạn thần kinh khác. Vì vậy nên tránh lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.
-
Làm gì khi quá liều Fapinvir 125mg Pymepharco
-
Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
-
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần Pymepharco
Sản phẩm tương tự
Giá của Fapinvir 125mg Pymepharco là bao nhiêu?
- Fapinvir 125mg Pymepharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Fapinvir 125mg Pymepharco ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Fapinvir 125mg Pymepharco tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Fapinvir 125mg Pymepharco - Thuốc kháng sinh điều trị virus hiệu quả hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này