Emodum inj 50mg/2ml - Điều trị loét dạ dày-tá tràng của Hàn Quốc

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-08-27 14:52:55

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21541-18
Xuất xứ:
Myung In Pharm. Co., Ltd. - Korea.
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Đóng gói:
Hộp 10 ống tiêm.
Hoạt chất:
Ranitidine 50 mg.

Video

Emodum inj 50mg/2ml là thuốc gì?

  • Emodum inj 50mg/2ml là thuốc điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng lành tính, hội chứng Zollinger-Ellison, dự phòng điều trị xuất huyết dạ dày. Thuốc được bào chế dạng tiêm, dùng điều trị cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Thành phần của thuốc Emodum inj 50mg/2ml

  • Mỗi ống 2ml có chứa: Ranitidine 50 mg.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - chỉ định của Emodum inj 50mg/2ml

  • Loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật, viêm thực quản do hồi lưu.

  • Hội chứng Zollinger-Ellison.

  • Các chứng bệnh cần giảm sự tiết dịch vị và axit tiết ra như sau: dự phòng xuất huyết dạ dày từ sự loét do bị stress ở bệnh nhân bệnh nặng, dự phòng xuất huyết tái phát ở những bệnh nhân có loét xuất huyết dạ dày và trước khi gây mê toàn thân ở bệnh nhân được xem như có nguy cơ hít axit trong hội chứng hồi lưu, đặc biệt bệnh nhân sản vào lúc sinh nở (hội chứng mendelson).

  • Bệnh nhân ghép thận.

Chống chỉ định của Emodum inj 50mg/2ml

  • Tiền sử quá mẫn với Ranitidine.

  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Cách dùng - Liều dùng Emodum inj 50mg/2ml

  • Cách dùng : Dùng tiêm với dạng bào chế thuốc tiêm.

  • Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Tiêm tĩnh mạch chậm liều 50mg (trong ít nhất 2 phút) sau khi pha loãng trong một thể tích 20mL cho 50mg, lặp lại với khoảng cách 6-8 giờ; hoặc tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục với tốc độ 25mg/giờ trong 2 giờ; có thể lặp lại tiêm truyền cách khoảng 6-8 giờ; hoặc tiêm bắp liều 50mg (2mL) mỗi 6-8 giờ.

    • Trong dự phòng xuất huyết bởi loét do stress ở bệnh nhân mắc bệnh trầm trọng hay dự phòng xuất huyết tái phát ở bệnh nhân chảy máu từ sự loét dạ dày, có thể tiếp tục tiêm thuốc cho đến khi bắt đầu cho ăn bằng đường miệng.

    • Các bệnh nhân được xem như còn trong nguy cơ phát triển hít axit trong hội chứng hồi lưu, có thể tiêm liều 50mg qua đường tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch chậm 45-60 phút trước khi gây mê toàn thân.

    • Trẻ em< 12 tuổi: Việc sử dụng thuốc tiêm Ranitidine ở trẻ em chưa được khảo sát.

    • Bệnh nhân suy thận nặng (Clcr < 20 mI/phút) liều giảm đi một nửa.

Lưu ý khi sử dụng Emodum inj 50mg/2ml

  • Việc điều trị với các kháng histamin H2 có thể che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày và làm chậm chẩn đoán bệnh này. Do đó khi có loét dạ dày cần loại trừ khả năng bị ung thư trước khi điều trị bằng ranitidin.

  • Ranitidine được đào thải qua thận và khi bị suy thận trầm trọng, nồng độ Ranitidine trong huyết tương tăng. Vì vậy, ở những bệnh nhân suy thận nên dùng liều 25mg.

  • Người bệnh suy gan nặng, người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn và nguy cơ quá liều.

  • Có báo cáo cho rằng việc sử dụng cao hơn liều khuyến cáo các thuốc tiêm tĩnh mạch thuốc kháng histamine H2 có thể gây tăng men gan khi điều trị kéo dài trên 5 ngày.

Tác dụng phụ khi sử dụng Emodum inj 50mg/2ml

  • Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, ỉa chảy.

  • Các thay đổi thoáng qua và có hồi phục trên các xét nghiệm chức năng gan có thể xảy ra.

  • Đôi khi có những báo cáo về chứng viêm gan có hồi phục (viêm tế bào gan, viêm đường mật trong gan hay phối hợp cả hai) có hay không có vàng da.

  • Giảm bạch cầu và tiểu cầu hiếm khi xảy ra và có hồi phục khi ngưng thuốc. Hiếm khi gây mất bạch cầu hạt, hay giảm toàn thể huyết cầu, đôi khi gây bất sản tủy.

  • Hiếm khi xảy ra các phản ứng quá mẫn (nổi mày đay, phù mạch thần kinh, co thắt phế quản, hạ huyết áp). Các phản ứng này đôi khi cũng xảy ra với một liều duy nhất.

  • Hiếm khi gặp chậm nhịp tim.

  • Phát ban ở da có thể xảy ra.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Ranitidine được biết là qua được nhau thai, mặc dù vậy thuốc này vẫn được dùng một cách an toàn để ngăn chặn các triệu chứng của hội chứng Mendelson. Không ghi nhận ảnh hưởng nào của ranitidine lên thai nhi hay trẻ sơ sinh, tuy nhiên cũng không có dữ liệu về tính an toàn của ranitidine trong hai giai đoạn đầu của thai kì. Chỉ sử dụng Ranitidine cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.

  • Ở người, Ranitidine bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ cao hơn nồng độ trong huyết tương. Do đó cần thận trọng khi sử dụng ranitidine ở phụ nữ cho con bú

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Ranitidine rất ít ức chế hệ thống men oxygenase có chức năng phối hợp liên kết với cytochrome P-450 của gan. Vì vậy, Ranitidine không làm tăng tác dụng của các thuốc bị oxy hóa hay làm bất hoạt bởi men này. Các thuốc này bao gồm: diazepam, lignocaine, phenytoin, propranolol, theophylline và warfarin.

  • Ranitidine tiêm tương thích với dịch truyền tĩnh mạch sau: Sodium Chloride 0,9%, Dextrose 5%, Sodium Chloride 0,18% va Dextrose 4%, Sodium Bicarbonate 4,2% và dung dịch Hartmann’s. Mặc dù, các nghiên cứu về tính tương hợp chỉ được thực hiện với các túi dung dịch tiêm truyền polyvinyl chloride (trong bao bì thủy tinh cho Sodium Bicarbonate) và bộ dây tiêm truyền polyvinyl chloride, nên chú ý rằng tính tương hợp đầy đủ cũng có thể tham khảo khi sử dụng túi tiêm bằng polyethylene. Hỗn hợp Ranitidine với dịch truyền nên loại bỏ sau khi pha được 24 giờ.

  • Ranitidine làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương của một số thuốc: atazanavir, dasatinib

  • Ranitidine làm giảm tác dụng của ketoconazol, tăng độc tính của phenytoin.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Ranitidine rất đặc hiệu trên tác động của nó vì vậy không có vấn đề gì đặc biệt khi dùng quá liều. Quá liều Ranitidine có thể dẫn đến run cơ, nôn mửa, hô hấp nhanh. Cần áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ thích hợp. Nếu cần có thể loại bỏ thuốc ra khỏi huyết thanh bằng lọc máu.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 ống tiêm.

Nhà sản xuất

  • Myung In Pharm. Co., Ltd. - Korea.

Sản phẩm tương tự

Giá Emodum inj 50mg/2ml là bao nhiêu?

  • Emodum inj 50mg/2ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Emodum inj 50mg/2ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Emodum inj 50mg/2ml tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Emodum inj 50mg/2ml - Điều trị loét dạ dày-tá tràng của Hàn Quốc chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ