Cepemid 1,5g MD pharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-24 11:48:27

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-21658-14
Hoạt chất:
Số đăng ký:
"VD-21658-14 (CV gia hạn số: 16845/QLD-ĐK; ngày 02/10/2019)"
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ

Video

Cepemid 1,5g MD pharco là sản phẩm gì?

  • Cepemid 1,5g MD pharco có chứa 2 hoạt chất chính là Imipenem và Cilastatin, với tác dụng điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả. Cụ thể thuốc được chỉ định trong trường hợp nhiễm khuẩn da, mô mềm, ổ bụng và phụ khoa, xương và khớp, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới. Tuy nhiên không nên sử dụng sản phẩm kéo dài vì nó có thể dẫn tới sự phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.

Thành phần của Cepemid 1,5g MD pharco 

  • Imipenem + Cilastatin: 0,25g + 0,25g

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Cepemid 1,5g MD pharco 

  • Nhiễm khuẩn ổ bụng, đường hô hấp dưới, phụ khoa, tiết niệu sinh dục, xương khớp, da và mô mềm. 

  • Viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng huyết. 

Cách dùng - Liều dùng Cepemid 1,5g MD pharco 

  • Cách dùng:

    • Chế phẩm chỉ nên sử dụng theo đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch, không dùng để tiêm tĩnh mạch trực tiếp. Phải pha loãng lượng thuốc trong lọ với dung dịch tiêm truyền sao cho nồng độ cuối cùng của imipenem không được quá 5 mg/ml. Truyền trong thời gian 30 - 60 phút. Cần theo dõi xem có bị co giật không. Nếu có buồn nôn và/hoặc nôn trong khi dùng thuốc, phải giảm tốc độ truyền.

    • Cần lắc kỹ lọ đến khi tạo thành một dung dịch trong suốt. Sự thay đổi màu từ không màu sang vàng không ảnh hưởng tới hiệu quả của thuốc. Chế phẩm đã pha với các dung dịch: natri clorid 0,9%, dextrose 5% hoặc 10%, manitol 5% hoặc 10%, dextrose 5% và natri clorid 0,9% hoặc 0,45%, 0,225% ổn định trong vòng 4 giờ nếu để ở nhiệt độ phòng dưới 250C, trong vòng 24 giờ nếu để trong tủ lạnh dưới 40C. Chế phẩm ổn định nhất ở pH 6,5 - 7,5. Dùng dịch treo chế phẩm trong lidocain hydroclorid để tiêm bắp trong vòng 1 giờ sau khi pha.

  • Liều dùng:

    • Dựa trên lượng imipenem phải dùng.

    • Người lớn:

      • Truyền tĩnh mạch: Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa: 250 - 500 mg, cứ 6 - 8 giờ một lần (1 - 4 g mỗi ngày). Nhiễm khuẩn nặng do những vi khuẩn chỉ nhạy cảm mức độ vừa: 1 g cứ 6 - 8 giờ một lần. Liều tối đa hàng ngày 4 g hoặc 50 mg/kg thể trọng. Truyền liều 250 - 500 mg trong 20 - 30 phút; truyền liều 1 g trong 40 - 60 phút.

      • Tiêm bắp: Chỉ áp dụng với nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa: 500 - 750 mg, cứ 12 giờ một lần (Ghi chú: Liều 750 mg được dùng cho những nhiễm khuẩn trong ổ bụng và những nhiễm khuẩn nặng hơn ở đường hô hấp, da và phụ khoa). Không dùng tổng liều tiêm bắp quá 1,5 g một ngày; Cần tiêm sâu trong khối cơ lớn.

      • Trẻ em dưới 12 tuổi: Độ an toàn và hiệu lực của imipenem chưa được xác định đối với trẻ em, nhưng imipenem tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng có hiệu quả, với liều: 12 - 25 mg/kg, 6 giờ một lần.

      • Trong trường hợp suy thận, giảm liều như sau: Độ thanh thải creatinin 30 - 70 ml/phút, cho 75% liều thường dùng; Độ thanh thải creatinin 20 - 30 ml/phút, cho 50% liều thường dùng; Độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút, cho 25% liều thường dùng.

      • Cho một liều bổ sung sau khi thẩm tách máu.

Chống chỉ định của Cepemid 1,5g MD pharco 

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

  • Khi dùng dung dịch pha loãng có lidocain hydroclorid, chế phẩm dùng tiêm bắp bị chống chỉ định đối với những người bệnh có tiền sử nhạy cảm đối với các thuốc gây tê thuộc loại amid, và những người bệnh bị sốc nặng hoặc bị blốc tim.

Lưu ý khi sử dụng Cepemid 1,5g MD pharco 

  • Những tác dụng không mong muốn về thần kinh trung ương như giật rung cơ, trạng thái lú lẫn hoặc con co giật đã xảy ra khi tiêm tĩnh mạch imipenem/cilastatin. Những tác dụng phụ này thường gặp hơn ở những người bệnh có rối loạn thần kinh trung ương đồng thời với suy giảm chức năng thận.

  • Cũng như đối với các kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dài chế phẩm có thể dẫn tới sự phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Cepemid 1,5g MD pharco 

  • Tác dụng phụ thường gặp nhất là buồn nôn và nôn. Co giật có thể xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao cho người bệnh có thương tổn ở hệ thần kinh trung ương và người suy thận. Người bệnh bị dị ứng với những kháng sinh beta-lactam khác có thể có phản ứng mẫn cảm khi dùng imipenem.

    • Thường gặp, ADR>1/100:

    • Buồn nôn, nôn, ỉa chảy; viêm tĩnh mạch 

    • Ít gặp, 1/100<ADR<1/1000:

    • Hạ huyết áp, đánh trống ngực; cơn động kinh; ban đỏ; viêm đại tràng màng giả; giảm bạch cầu trung tính (gồm cả mất bạch cầu hạt), tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu, thử nghiệm Coombs (+), giảm tiểu cầu, tăng thời gian prothrombin; tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, và bilirubin; đau ở chỗ tiêm; tăng urê và creatinin huyết, xét nghiệm nước tiểu không bình thường.

  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  •  Các kháng sinh beta-lactam và probenecid có thể làm tăng độc tính của imipenem/cilastatin.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 lọ 

Nhà sản xuất                        

  •  Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân - Việt Nam

Sản phẩm tương tự

Giá Cepemid 1,5g MD pharco là bao nhiêu?

  • Cepemid 1,5g MD pharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Cepemid 1,5g MD pharco ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Cepemid 1,5g MD pharco tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Cepemid 1,5g MD pharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ