Ceftazidime Kabi 2g - Thuốc điều trị bệnh do nhiễm khuẩn
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Ceftazidime Kabi 2g là thuốc gì?
-
Ceftazidime Kabi 2g là thuốc điều trị bệnh do nhiễm trùng gây ra bởi các loại vi khuẩn nhạy cảm, như nhiễm trùng đường hô hấp, viêm màng não, giảm bạch cầu trung tính. Thuốc dùng điều trị cho người lớn và trẻ nhỏ từ 2 tháng tuổi trở lên.
Thành phần của thuốc Ceftazidime Kabi 2g
-
Ceftazidime Natri 2000mg.
Dạng bào chế
-
Bột pha tiêm.
Công dụng - chỉ định của Ceftazidime Kabi 2g
-
Ceftazidime được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng một hoặc nhiều loại vi khuẩn gây bởi các chủng nhạy cảm với ceftazidime:
-
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, kể cả bệnh nhân nhiễm trùng trong xơ nang phổi;
-
Viêm màng não do vi khuẩn hiếu khí gram âm;
-
Điều trị cho các bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính trầm trọng, Ceftazidime Kabi có thể được sử dụng phối hợp với một kháng sinh aminoglycoside hoặc một beta-lactam khác.
-
-
Cần tuân thủ các hướng dẫn chính thức về việc sử dụng kháng sinh một cách hợp lý. Để hạn chế kháng thuốc, chỉ dùng ceftazidime trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
Chống chỉ định của Ceftazidime Kabi 2g
-
Quá mẫn với ceftazidime hoặc bất kỳ kháng sinh nhóm cephalosporin.
-
Đã bị phản ứng quá mẫn tức thời hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với penicillin hoặc bất kỳ kháng sinh nhóm beta-lactam.
Cách dùng - Liều dùng Ceftazidime Kabi 2g
-
Cách dùng :
-
Bột pha dung dịch tiêm Ceftazidime Kabi 1g có thể được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu.
-
Tiêm bắp sâu được tiến hành trên các khối cơ lớn như một phần tư trên cơ mông hoặc cơ hông đùi. Tuy nhiên chỉ tiêm bắp sâu trong một số trường hợp lâm sàng đặc biệt.
-
-
Liều dùng:
-
Người lớn
-
Khoảng liều sử dụng của ceftazidime trên người lớn là từ 3-6 g mỗi ngày, chia làm 2-3 liều, tiêm tĩnh mạch cách nhau từ 8-12 giờ hoặc tiêm bắp sâu.
-
Không khuyến cáo tiêm bắp sâu nếu liều lượng sử dụng trên 1g.
-
Trong phần lớn các trường hợp nhiễm trùng, cần sử dụng liều 1g mỗi 8 giờ hoặc 2g mỗi 12 giờ.
-
Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, đặc biệt ở bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính nặng, cần sử dụng liều 2g mỗi 8 giờ hoặc 3g mỗi 12 giờ.
-
Ở người lớn bị xơ nang phổi có chức năng thận bình thường có nhiễm trùng phổi do Pseudomonas, cần sử dụng liều cao từ 100-150 mg/kg/ngày chia làm 3 liều và có thể sử dụng liều lên đến 9 g/ngày.
-
-
Trẻ nhỏ (>2 tháng tuổi), trẻ em và thiếu niên
-
Khoảng liều thường sử dụng trên trẻ sơ sinh, trẻ em và thiếu niên là từ 30-100 mg/kg/ngày chia làm 2-3 liều.
-
Liều sử dụng có thể lên đến 150 mg/kg/ngày (liều tối đa là 6g mỗi ngày) chia làm 3 lần, có thể sử dụng cho bệnh nhân nhi bị giảm bạch cầu trung tính, bệnh nhân nhi bị xơ nang phổi hoặc bệnh nhi bị viêm màng não.
-
-
Trẻ sơ sinh đủ tháng và trẻ đến 2 tháng tuổi
-
Do chưa có đủ kinh nghiệm sử dụng trên lâm sàng, khuyến cáo sử dụng liều 25-60 mg/kg/ngày chia làm 2 lần và cho hiệu quả tốt.
-
Ở trẻ sơ sinh đủ tháng, thời gian bán thải của ceftazidime trong huyết thanh dài hơn người lớn từ 3-4 lần.
-
-
Bệnh nhân cao tuổi
-
Trên quan điểm về sự giảm thanh thải ceftazidime ở bệnh nhân cao tuổi mắc bệnh cấp tính, khuyến cáo không sử dụng vượt quá liều 3g mỗi ngày, đặc biệt ở bệnh nhân trên 80 tuổi.
-
-
Bệnh nhân suy thận
-
Ceftazidime được bài tiết ở thận qua lọc cầu thận, vì thế cần giảm liều ceftazidime ở các bệnh nhân suy thận để bù trừ cho sự bài tiết chậm, ngoại trừ trường hợp suy thận nhẹ, ví dụ tốc độ lọc cầu thận > 50 mL/phút.
-
Ở bệnh nhân nghi ngờ suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu có thể là 1g. Sau đó, cần ước lượng tốc độ lọc cầu thận để có thể xác định chính xác liều duy trì.
-
-
Lưu ý khi sử dụng Ceftazidime Kabi 2g
-
Thận trọng khi chỉ định thuốc cho bệnh nhân đã có phản ứng dị ứng với penicillin hoặc bất kỳ kháng sinh nhóm beta-lactam nào khác do có thể xảy ra dị ứng chéo (xem mục Chống chỉ định nếu trước đó có phản ứng quá mẫn).
-
Nếu xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng (phản vệ), cần ngưng sử dụng ngay ceftazidime và sử dụng các biện pháp cấp cứu cần thiết.
-
Viêm kết tràng liên quan đến kháng sinh đã được ghi nhận với ceftazidime. Cần phải cân nhắc đến trường hợp này nếu bệnh nhân xuất hiện triệu chứng tiêu chảy trong hoặc ngay sau khi trị liệu. Cần ngưng sử dụng ceftazidime nếu bệnh nhân bị tiêu chảy nặng hoặc tiêu chảy có máu và cần áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp. Không sử dụng các thuốc ức chế nhu động ruột.
-
Thận trọng khi sử dụng ceftazidime trên các đối tượng có tiền sử bệnh ở đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm kết tràng.
-
Ceftazidime không gây độc tính trên thận. Tuy nhiên, tổng liều sử dụng phải giảm bớt nếu sử dụng ceftazidime cho bệnh nhân suy thận cấp tính hoặc suy thận mạn tính, để tránh các hậu quả trên lâm sàng, ví dụ như động kinh (xem Liều lượng và cách dùng).
-
Thận trọng khi sử dụng kháng sinh nhóm cephalosporin trên các bệnh nhân đang sử dụng các thuốc gây độc tính trên thận, ví dụ như các kháng sinh nhóm aminoglycoside hoặc thuốc lợi tiểu mạnh (như furosemide), do sự phối hợp này có thể gây tác dụng có hại trên chức năng thận. Các aminoglycoside cũng gây độc tính trên tai (xem Tương tác).
-
Không pha trộn ceftazidime và aminoglycoside trong cùng 1 dung dịch do có thể gây kết tủa.
-
Nôn mửa và tiêu chảy do trị liệu bằng ceftazidime (xem Tác dụng ngoại ý) có thể tác động đến hiệu quả của các thuốc khác sử dụng cùng lúc với ceftazidime, ví dụ như thuốc tránh thai đường uống.
-
Có thể sử dụng ceftazidime trong thời gian chờ kết quả thử độ nhạy kháng sinh, nhưng cần phải thay đổi trị liệu cho hợp lý khi có kết quả về độ nhạy của kháng sinh. Điều này đặc biệt quan trọng khi sử dụng ceftazidime ở dạng đơn trị.
-
Cũng như các kháng sinh phổ rộng khác, sử dụng ceftazidime lâu ngày có thể gây sự phát triển quá mức của các chủng không nhạy cảm (như Candida, Enterococcus và Serratia spp.) và điều này có thể gây gián đoạn trị liệu hoặc phải bỏ qua một trị liệu thích hợp. Vì thế luôn cần đánh giá tình trạng của bệnh nhân một cách thích hợp.
-
Trong thời gian trị liệu dài hạn với ceftazidime, cần theo dõi công thức máu và chức năng thận, gan trong những khoảng thời gian thích hợp.
-
Cần lưu ý đến hàm lượng natri trong chế phẩm (52mg Na trong 1000mg ceftazidime) khi sử dụng cho bệnh nhân có chế độ hạn chế Na.
Tác dụng phụ khi sử dụng Ceftazidime Kabi 2g
-
Viêm nhiễm:
-
Ít gặp: Nhiễm Candida (viêm âm đạo và tưa miệng).
-
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
-
Thường gặp: Tăng bạch cầu ái toan và tăng tiểu cầu.
-
Ít gặp: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu.
-
Rất hiếm: Tăng lympho bào, thiếu máu tan máu, mất bạch cầu hạt.
-
-
Rối loạn hệ miễn dịch:
-
Rất hiếm: Sốc phản vệ (bao gồm co thắt phế quản hoặc tụt huyết áp).
-
-
Rối loạn thần kinh:
-
Ít gặp: Đau đầu, chóng mặt.
-
Rất hiếm: Dị cảm.
-
-
Hệ tuần hoàn:
-
Thường gặp: Viêm tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch.
-
-
Hệ tiêu hóa:
-
Thường gặp: Tiêu chảy.
-
Không thường gặp: Nôn, buồn nôn, đau bụng, viêm đại tràng.
-
Rất hiếm: Mất vị giác.
-
-
Hệ bài tiết:
-
Rất hiếm: Viêm thận, suy thận cấp.
-
-
Rối loạn chức năng gan, mật:
-
Thường gặp: Tăng men gan, ALT (SGPT), AST (SOGT), LDH, GGT, phosphat kiềm/
-
Rất hiếm: Vàng da.
-
-
Da và mô mềm:
-
Thường gặp: Nổi ban, mề đay.
-
Không thường gặp: Ngứa.
-
Rất hiếm: Phù mạch, nổi ban, hội chứng Steven-Johson và hoại tử da nhiễm độc.
-
-
Rối loạn chung và phản ứng tại chô tiêm:
-
Thường gặp: Đau và viêm tại chỗ tiêm bắp.
-
Không thường gặp: Sốt.
-
-
Một số tác dụng phụ khác:
-
Thường gặp: Phản ứng coombs dương tính.
-
Không thường gặp: Ghi nhận tăng ure máu, nito ure máu hoặc tăng creatinin huyết thanh giống các cephalosporin khác.
-
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Các nghiên cứu trên sinh sản cho thấy thuốc không gây suy giảm khả năng thụ tinh hoặc gây độc tính trên bào thai. Tuy nhiên các nghiên cứu về độc tính trên sinh sản ở động vật có thể không tiên đoán được đáp ứng trên người. Vì thế, chỉ sử dụng ceftazidime trong thời kỳ mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ và trong thời kỳ đầu cho con bú, sau khi đã đánh giá giữa lợi ích và nguy cơ.
-
Ceftazidime được bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Hậu quả là có thể gây nguy cơ tiêu chảy, gây mẫn cảm và nhiễm nấm niêm mạc ở trẻ bú sữa. Chỉ sử dụng ceftazidime cho phụ nữ đang cho con bú chỉ khi thật cần thiết
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Cần cân nhắc đến khả năng xảy ra hoa mắt và động kinh khi lái xe và vận hành máy.
Tương tác thuốc
-
Độc tính trên thận đã được ghi nhận khi sử dụng đồng thời cephalosporin và aminoglycoside hoặc thuốc lợi tiểu mạnh như furosemide. Cần theo dõi chức năng thận, đặc biệt khi sử dụng aminoglycoside ở liều cao hoặc khi sử dụng kéo dài, do nguy cơ gây độc tính trên thận và tai của aminoglycoside.
-
Sử dụng ceftazidime có thể gây phản ứng Coomb dương tính trên khoảng 5% bệnh nhân và điều này có thể ảnh hưởng đến sự tương thích về nhóm máu.
-
In vitro, chloramphenicol có tác động đối kháng với ceftazidime và các cephalosporin khác. Ý nghĩa lâm sàng của hiện tượng này chưa được xác định, tuy nhiên nếu sử dụng đồng thời ceftazidime và chloramphenicol (hoặc các thuốc kìm khuẩn khác như tetracycline hoặc sulfonamide) có thể xảy ra đối kháng.
-
Ceftazidime không ảnh hưởng đến thử nghiệm glucose trong nước tiểu bằng phương pháp enzyme, tuy nhiên có ảnh hưởng nhẹ đến phương pháp khử đồng (Benedict’s, Fehling’s, Clinitest).
-
Ceftazidime không ảnh hưởng đến xét nghiệm creatinine trong định lượng picrate kiềm.
Xử trí khi quên liều
-
Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Xử trí khi quá liều
-
Khi quá liều ceftazidime có thể xuất hiện triệu chứng đau, viêm và viêm tĩnh mạch tại vị trí tiêm.
-
Các bất thường trong xét nghiệm khi quá liều ceftazidime bao gồm sự gia tăng creatinine, BUN, enzyme gan và bilirubin, phản ứng Coomb dương tính, tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu và kéo dài thời gian prothrombin.
-
Áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng, cùng với các trị liệu đặc hiệu để kiểm soát động kinh. Trong trường hợp quá liều nặng, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, cần thẩm phân máu kết hợp với truyền máu, nếu đáp ứng với các trị liệu bảo tồn thất bại.
-
Thông tin bổ sung trên nhóm đối tượng đặc biệt
-
Quá liều hoặc sử dụng liều cao không hợp lý trong các bệnh nhân suy thận có thể gây di chứng thần kinh như chóng mặt, dị cảm, nhức đầu, bệnh não, co giật và hôn mê.
Bảo quản
-
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 lọ, 10 lọ.
Nhà sản xuất
-
Labesfal-Laboratorios Almiro, SA.
Sản phẩm tương tự
Giá Ceftazidime Kabi 2g là bao nhiêu?
- Ceftazidime Kabi 2g hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Ceftazidime Kabi 2g ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Ceftazidime Kabi 2g tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Ceftazidime Kabi 2g - Thuốc điều trị bệnh do nhiễm khuẩn hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này