Cefpodoxim 100-CGP USP (bột) - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-17 16:04:34

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-32477-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha hỗn dịch uống
Đóng gói:
Hộp 10 gói, 14 gói, 20 gói x 3g
Hoạt chất:
Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil 130mg) 100mg

Video

Cefpodoxim 100-CGP USP (bột) là thuốc gì?

  • Cefpodoxim 100-CGP USP (bột) là một trong những giải pháp điều trị nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Thành phần Cefpodoxim tác dụng giúp ức chế sự nhân lên của vi khuẩn, làm chúng suy yếu dần; từ đó cải thiện rõ rệt các triệu chứng bệnh lý. Thuốc được khuyến cáo cáo an toàn với nhóm đối tượng trẻ em và người suy thận. 

Thành phần của Cefpodoxim 100-CGP USP (bột)

  • Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil 130mg) 100mg. 

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha hỗn dịch uống. 

Công dụng - Chỉ định của Cefpodoxim 100-CGP USP (bột)

  • Được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra như sau:
    • Viêm tai giữa cấp do Streptococcus pneumoniae (trừ những chủng kháng penicillin), Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sản sinh beta-lactamase) hoặc Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm các chủng sản sinh beta-lactamase).
    • Viêm họng và / hoặc viêm amiđan do Streptococcus pyogenes gây ra.
    • Viêm phổi cộng đồng gây ra bởi S. pneumoniae hoặc H. Influenzae (bao gồm cả các chủng tạo beta-lactamase).
    • Nhiễm khuẩn cấp tính do viêm phế quản mạn tính do S. pneumoniae, H. influenzae (chỉ có các chủng không sinh beta-lactamase) hoặc M. catarrhalis. Dữ liệu hiện nay chưa đủ để xác định hiệu quả ở những bệnh nhân bị viêm phế quản mạn tính do các chủng gây ra bởi H. influenzae sản sinh beta-lactamase.
    • Triệu chứng viêm  cổ tử cung cấp tính, không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae gây ra (kể cả các chủng tạo penicillinase).
    • Nhiễm trùng hậu môn trực tràng cấp, không biến chứng ở phụ nữ do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tạo penicillinase).
    • Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus aureus (bao gồm cả các chủng tạo penicillinase) hoặc Streptococcus pyogenes.
    • Viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sản sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae và Moraxella catarrhalis.
    • Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng do Escherichia coli gây ra, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.  

Cách dùng - Liều dùng của Cefpodoxim 100-CGP USP (bột)

  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
      • Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
      • Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liều cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
      • Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngày.
      • Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn - trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
    • Trẻ em:
      • Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần, trong 10 ngày. Để điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày.
      • Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng.
      • Từ 15 ngày đến 6 tháng: 8 mg/kg/ngày, chia 2 lần;
      • Từ 6 tháng đến 2 năm: 40 mg/lần, ngày 2 lần;
      • Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mg/lần, ngày 2 lần;
      • Trên 9 tuổi: 100 mg/lần, ngày 2 lần.
    • Liều cho người suy thận:
      • Không cần điều chỉnh liều lượng của cefpodoxim nếu độ thanh thải creatinin lớn hơn 40 ml/phút.
  • Cách dùng:
    • Hòa bột thuốc vào một lượng nước vừa đủ (khoảng 100 ml). 
    • Không dùng sữa, trà, cà phê hoặc các thức uống có ga, có cồn hoặc calcium để pha thuốc. 
    • Nên uống cefpodoxim cùng thức ăn để tăng sự hấp thu của thuốc qua đường tiêu hóa. 
    • Uống thuốc ngay sau khi pha, khuấy đều thuốc trước khi uống. 

Chống chỉ định khi dùng Cefpodoxim 100-CGP USP (bột)

  • Quá mẫn với cefpodoxim hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử quá mẫn trung bình đến nặng với kháng sinh penicillin hoặc các beta-lactam khác.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Cefpodoxim 100-CGP USP (bột)

  • Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.
  • Cefpodoxim không phải là kháng sinh được ưu tiên trong điều trị viêm phổi do tụ cầu và không nên dùng nó để điều trị các bệnh viêm phổi không điển hình do các vi khuẩn như Legionella, Mycoplasma, Chlamydia và S. Pneumoniae gây ra.
  • Giống như tất cả các kháng sinh beta-lactam, các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo. Trong những trường hợp xảy ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, phải ngừng dùng cefpodoxim ngay và tiến hành các phương pháp điều trị cấp cứu thích hợp.
  • Trước khi bắt đầu điều trị, cần xác định xem bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với cefpodoxim, với các cephalosporin khác hay bất kỳ loại thuốc beta-lactam nào khác hay không. Cần thận trọng khi dùng cefpodoxim cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nhẹ với các thuốc beta-lactam khác.
  • Các trường hợp suy thận nặng, có thể cần phải giảm liều phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:
    • Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi sử dụng cefpodoxim cho phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy độc tính trên sinh sản, tuy nhiên cần thận trọng khi sử dụng thuốc phụ nữ có thai.
  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:
    • Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Trong một số ít trường hợp, thuốc có thể gây đau đầu, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt, do đó cần lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Cefpodoxim 100-CGP USP (bột)

  • Rối loạn máu và bạch huyết:
    • Hiếm gặp: Các rối loạn huyết học như giảm hemoglobin, giảm tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và tăng bạch cầu ái toan.
    • Rất hiếm gặp: Thiếu máu tán huyết.
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Ít gặp: Nhức đầu, mất ngủ, chóng mặt
  • Rối loạn thính giác:
    • Không phổ biến: Ù tai
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Thường gặp: tăng áp lực dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy. Tiêu chảy có thể xảy ra như là một triệu chứng của viêm ruột.
    • Khả năng bị viêm ruột giả mạc nên được xem xét nếu xuất hiện tiêu chảy nghiêm trọng hoặc dai dẳng xảy ra trong hoặc sau khi điều trị.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Thường gặp: Ăn mất ngon

Tương tác của Cefpodoxim 100-CGP USP (bột)

  • Hấp thu cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid và chất kháng histamin H2.
  • Probenecid giảm bài tiết cefpodoxim qua thận.
  • Hoạt lực của cefpodoxim có thể tăng khi dùng đồng thời  với các chất acid uric niệu.
  • Cefpodoxim có thể giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn sống.
  • Thuốc chống đông đường uống: dùng đồng thời cefpodoxim với warfarin có thể làm tăng thêm tác dụng chống đông máu. Đã có nhiều báo cáo về sự gia tăng hoạt tính thuốc chống đông ở bệnh nhân nhận dùng thuốc kháng khuẩn, bao gồm cephalosporin. Cần theo dõi chỉ số INR thường xuyên trong và ngay sau khi uống cefpodoxim cùng với một chất chống đông máu dùng đường uống.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng. 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 10 gói, 14 gói, 20 gói x 3g. 

Nhà sản xuất  

  • US PHARMA USA.  

Sản phẩm tương tự

Giá của Cefpodoxim 100-CGP USP (bột) là bao nhiêu?

  • Cefpodoxim 100-CGP USP (bột) hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Cefpodoxim 100-CGP USP (bột) ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Cefpodoxim 100-CGP USP (bột) tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Cefpodoxim 100-CGP USP (bột) - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ