Topgalin 300mg USP - Thuốc điều trị rối loạn lo âu lan tỏa

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-05 13:25:34

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34850-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Pregabalin: 300mg

Video

Topgalin 300 là thuốc được sản xuất từ thành phần Pregabalin có số đăng ký là VD-34850-20. Topgalin 300 có công dụng điều trị rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn rất hiệu quả, được phát triển bởi Công ty cổ phần US Pharma USA. Thuốc Topgalin 300 chống chỉ định với người mẫn cảm hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Khi sử dụng Topgalin 300 nên tuân thủ theo chỉ định mà bác sĩ đã đề ra.

Thông tin cơ bản về Topgalin 300

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Topgalin 300

  • Dạng bào chế: Viên nang cứng.

  • Số đăng ký: VD-34850-20.

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất có trong Topgalin 300

  • Pregabalin: 300mg.

Một số thông tin về thành phần của Topgalin 300

  • Pregabalin là một thuốc chống co giật và giảm đau. Pregabalin có cấu trúc tương tự chất ức chế thần kinh trung ương GABA, song không gắn trực tiếp với các thụ thể GABA hay thụ thể của benzodiazepin, không làm tăng đáp ứng của GABA trên các tế bào thần kinh nuôi cấy, cũng không làm thay đổi nồng độ GABA trên trên não chuột, không làm ảnh hưởng đến thu hồi cũng như thoái giáng GABA. Trên các tế bào thần kinh nuôi cấy, sử dụng lâu dài pregabalin sẽ làm tăng mật độ các protein vận chuyển và tăng tốc độ vận chuyển GABA.

Tác dụng - Chỉ định của Topgalin 300

  • Điều trị đau thần kinh nguồn gốc trung ương và ngoại vi, rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn.

  • Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể ở người lớn.

Cách dùng – liều dùng của Topgalin 300

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Liều dùng:

      • 150-600 mg/ngày chia 2 hoặc 3 lần.

      • Đau nguồn gốc thần kinh: khởi đầu 150 mg/ngày chia 2 hoặc 3 lần, sau 3-7 ngày có thể tăng đến 300 mg/ngày tùy dung nạp và đáp ứng, nếu cần tăng đến liều tối đa 600 mg sau 7 ngày tiếp theo.

      • Động kinh: khởi đầu 150 mg chia 2 hoặc 3 lần, sau 1 tuần có thể tăng đến 300 mg/ngày tùy dung nạp và đáp ứng, có thể tăng đến liều tối đa 600 mg sau 1 tuần tiếp theo.

      • Rối loạn lo âu lan tỏa: bắt đầu 150 mg/ngày, sau 1 tuần có thể tăng đến 300 mg/ngày tùy dung nạp và đáp ứng, có thể tăng đến 450 mg và tối đa 600 mg/ngày sau mỗi khoảng thời gian 1 tuần tiếp theo.

      • Việc điều trị tiếp theo cần được đánh giá lại

    • Cách dùng:

      • Thuốc dùng đường uống.

  • Quên liều:

    • Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.

    • Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.

Chống chỉ định của Topgalin 300

  • Không sử dụng nếu có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.

Tác dụng phụ của Topgalin 300

  • Thường gặp, ADR > 10/100

    • Tim mạch: Phù ngoại vi.

    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, ngủ gà, mất điều vận, đau đầu.

    • Hệ tiêu hóa: Tăng cân, khô miệng.

    • Hệ cơ – xương: Run cơ.

    • Mắt: Nhìn mờ, song thị.

    • Khác: Nhiễm khuẩn.

  • Ít gặp,1/100 < ADR < 1/1000

    • Tim mạch: Đau ngực, phù.

    • Thần kinh trung ương: Viêm dây thần kinh, suy nghĩ bất thường, mệt mỏi, lú lẫn, sảng khoái, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn chú ý, mất phối hợp động tác, mất/giảm trí nhớ, đau, chóng mặt, cảm giác bất thường/giảm cảm giác, lo lắng, trầm cảm, mất định hướng, ngủ lịm, sốt, mất nhân cách, tăng trương lực cơ, trạng thái li bì, sững sờ hoặc kích động.

    • Da: Phù mặt, vết thâm tím, ngứa.

    • Nội tiết và chuyển hóa: Ứ dịch, giảm glucose huyết.

    • Dạ dày – ruột: Táo bón, thèm ăn, đầy hơi, nôn, đau bụng, viêm dạ dày – ruột.

    • Sinh dục – tiết niệu: Tiểu nhiều và tiểu không tự chủ, mất khoái cảm, giảm tình dục.

    • Máu: Giảm tiểu cầu.

    • Cơ – xương: Rối loạn thăng bằng, dáng đi bất thường, yếu cơ, đau khớp, giật cơ, đau lưng, co thắt cơ, giật rung cơ, dị cảm, tăng CPK, chuột rút, đau cơ, nhược cơ.

    • Mắt: Rối loạn thị giác, giảm thị lực, rung giật nhãn cầu, viêm kết mạc.

    • Tai: Giảm thính lực.

    • Hô hấp: Viêm xoang, khó thở, viêm phế quản, viêm họng – thanh quản.

    • Khác: Hội chứng giả cúm, phản ứng dị ứng.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Áp-xe, suy thận cấp, lệ thuộc thuốc (hiếm gặp), kích động, albumin niệu, phản ứng phản vệ, thiếu máu, phù mạch, rối loạn ngôn ngữ, viêm dạ dày, ngừng thở.

Tương tác

  • Pregabalin làm tăng nồng độ/tác dụng của rượu, thuốc uống chống đái tháo đường nhóm thiazolidinedion, thuốc ức chế thần kinh trung ương, methoreimeprazin, các thuốc ức chế thu hồi serotonin chọn lọc.

  • Nồng độ/tác dụng của pregabalin được tăng lên bởi droperidol hydroxyzin, methotrimeprazin.

  • Nồng độ và tác dụng của pregabalin bị giảm đi bởi ketorolac, ketorolac (nhỏ mũi), ketorolac (đường toàn thân), mefloquin.

Khi sử dụng Topgalin 300 cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Phải thận trọng khi dùng pregabalin vì có thể gây phù ngoại biên. Khi dùng phối hợp pregabalin với thiazolidinedion (thuốc chống đái tháo đường) có nguy cơ tăng trọng lượng cơ thể và phù cao hơn so với khi dùng pregabalin đơn độc.

    • Pregabalin gây tăng trọng lượng cơ thể liên quan đến liều và thời gian dùng thuốc; tuy nhiên, tăng cân không liên quan đến chỉ số khối lượng cơ thể (BMI) trước khi điều trị, giới tính, hoặc tuổi, và cũng không do phù. Ngoài ra, pregabalin không làm mất kiểm soát glucose huyết.

    • Đối với người bệnh đã có bệnh tim từ trước, phải thận trọng khi dùng thuốc vì có thể làm tăng nguy cơ gây suy tim.

    • Pregabalin có thể làm tăng CPK và có thể gây glubin cơ – niệu kịch phát (mặc dù hiếm gặp). Bệnh nhân cần thông báo với bác sỹ khi có đau, yếu cơ, tăng nhạy cảm đau đặc biệt khi có kèm theo sốt hoặc mệt mỏi, khó chịu. Phải ngừng thuốc khi có dấu hiệu của bệnh cơ.

    • Cần ngưng từ từ và giảm liều pregabalin trong ít nhất 1 tuần trước khi ngừng thuốc để tránh sự tăng tần suất động kinh như đối với các thuốc chống co giật nói chung.

    • Cần thận trọng với các bệnh nhân có tiền sử nghiện thuốc. Theo dõi các dấu hiệu lạm dụng thuốc (như nhờn thuốc, xu hướng tăng liều hay hành vi tìm kiếm thuốc).

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Pregabalin chỉ nên dùng khi tiềm năng lợi ích cho mẹ lớn hơn tiềm năng nguy cơ cho thai. Do chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt ở phụ nữ có thai.

    • Chưa rõ thuốc có qua được sữa mẹ hay không. Nên thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú. Các nghiên cứu trên chuột cống cho thấy pregabalin qua được sữa.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:

    • Thuốc có ảnh hưởng đến TKTW bao gồm: Buồn ngủ, chóng mặt, có thể làm giảm cả thể chất và tinh thần của bệnh nhân, do đó cần thận trọng trên những đối tượng lái xe hoặc vận hành máy.

Làm gì khi quá liều Topgalin 300

  • Kinh nghiệm quá liều pregabalin còn ít. Dùng liều pregabalin cao nhất được báo cáo là 800mg không thấy hậu quả đáng kể nào về lâm sàng.

  • Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu có chỉ định, gây nôn hoặc rửa dạ dày, duy trì đường thở nếu cần. Điều trị triệu chứng, hỗ trợ. Thẩm phân máu nếu có chỉ định (loại bỏ pregabalin khoảng 50% trong 4 giờ).

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

  • Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần US Pharma USA.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

  • Topgalin 300mg USP - Thuốc điều trị rối loạn lo âu lan tỏa hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ