Cefodomid 100 DP Minh Dân - Thuốc điều trị bệnh do nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-24 01:09:12

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-23595-15
Xuất xứ:
Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Cefpodoxim (dạng Cefpodoxim proxetil) 100mg

Video

Cefodomid 100 là thuốc gì?

  • Cefodomid 100 là thuốc điều trị bệnh do nhiễm khuẩn bao gồm: viêm phổi, viêm xoang, viêm họng, viêm tai giữa, bệnh lậu, nhiễm trùng ngoài da, nhiễm trùng đường tiểu. Thuốc được dùng điều trị cho cả người lớn và trẻ nhỏ.

Thành phần của thuốc Cefodomid 100

  • Cefpodoxim (dạng Cefpodoxim proxetil) 100mg.

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng.

Công dụng - chỉ định của Cefodomid 100

  • Cefpodoxime được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây :

    • Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng.

    • Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng.

    • Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.

    • Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng.

    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.

Chống chỉ định của Cefodomid 100

  • Chống chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cefpodoxime proxetil.

Cách dùng - Liều dùng Cefodomid 100

  • Với người lớn:

    • Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phế quản

      • Đợt bùng phát do vi khuẩn cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.

    • Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm bàng quang

      • Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 ngày.

    • Liều dùng thông thường cho người bị nhiễm khuẩn lậu – không biến chứng

      • Bệnh nhiễm trùng không biến chứng ở đường niệu đạo, cổ tử cung, hoặc vùng hậu môn – trực tràng ở phụ nữ: uống 200 mg một lần.

      • Cefpodoxime không được chỉ định cho nhiễm khuẩn lậu ở vùng hầu họng.

    • Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm khuẩn lậu – lan tỏa

      • Uống 400 mg hai lần một ngày.

      • Điều trị khởi đầu dành cho nhiễm khuẩn lậu lan tỏa cần điều trị bằng đường tiêm, điều trị này được duy trì trong 24 đến 48 giờ sau khi được ghi nhận có cải thiện trên lâm sàng. Điều trị bằng đường uống có thể được sử dụng để hoàn tất tổng thời gian điều trị ít nhất là 1 tuần.

      • Điều trị bằng doxycycline trong vòng 7 ngày (nếu không mang thai) hoặc liều đơn azithromycin cũng có thể được khuyến cáo để điều trị nhiễm khuẩn chlamydia xảy ra đồng thời.

      • Người quan hệ tình dục với bệnh nhân cũng nên được kiểm tra/điều trị.

    • Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phổi

      • Viêm phổi mắc phải cộng đồng: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 14 ngày.

    • Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm thận – bể thận

      • Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ.

      • Điều trị nên được duy trì trong khoảng 14 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

    • Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm xoang:

      • Uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.

    • Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm

      • Nhiễm trùng không biến chứng: uống 400 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 đến 14 ngày.

    • Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm amiđan/viêm họng

      • Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 5 đến 10 ngày.

      • Hiện không có đầy đủ thông tin để xác định hiệu quả trong việc phòng ngừa bệnh sốt thấp khớp cấp sau này.

    • Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng đường hô hấp trên

      • Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ.

      • Điều trị nên được duy trì trong khoảng từ 10 đến 14 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

  • Với trẻ em:

    • Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm phế quản

      • Đợt bùng phát do vi khuẩn cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính: 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.

    • Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm bàng quang:

      • 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 ngày.

    • Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhiễm khuẩn lậu – không biến chứng

      • Bệnh nhiễm trùng không biến chứng ở đường niệu đạo, cổ tử cung, hoặc vùng hậu môn-trực tràng ở phụ nữ:

      • 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: Uống 200 mg một lần.

    • Liều dùng thông thường cho trẻ em đối với bị nhiễm khuẩn lậu – phát tán

      • 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 400 mg hai lần một ngày.

      • Điều trị khởi đầu dành cho nhiễm khuẩn lậu lan tỏa cần điều trị bằng đường tiêm, điều trị này được duy trì trong 24 đến 48 giờ sau khi được ghi nhận có cải thiện trên lâm sàng. Điều trị bằng đường uống có thể được sử dụng để hoàn tất tổng thời gian điều trị ít nhất là 1 tuần.

      • Điều trị bằng doxycycline trong vòng 7 ngày (nếu không mang thai) hoặc liều đơn azithromycin cũng có thể được khuyến cáo để điều trị nhiễm khuẩn chlamydia xảy ra đồng thời.

    • Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm tai giữa

      • 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: uống 5 mg/kg/liều (tối đa là 200 mg) sau mỗi 12 giờ trong vòng 5 ngày.

      • Liều lượng tối đa: 400 mg/ngày.

    • Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm phổi

      • Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 14 ngày.

    • Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm xoang

      • 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: uống 5 mg/kg/liều (tối đa là 200 mg) sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.

      • Liều lượng tối đa: 400 mg/ngày.

      • 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.

    • Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm

      • Nhiễm trùng không biến chứng:

      • 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 400 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 đến 14 ngày.

    • Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm amiđan/viêm họng

      • 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: uống 5 mg/kg/liều (tối đa là 100 mg) sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày.

      • Liều lượng tối đa: 200 mg/ngày.

      • 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày.

Lưu ý khi sử dụng Cefodomid 100

  • Trước khi bắt đầu điều trị với Cefpodoxime proxetil, cần hỏi cẩn thận xem bệnh nhân trước đó đã từng có phản ứng quá mẫn với Cefpodoxim, các cephalosporin khác, penicillin, hoặc với các thuốc khác không. Với bệnh nhân bị giảm niệu tạm thời hoặc kéo dài do suy thận, phải giảm tổng liều dùng hàng ngày của Cefpodoxime proxetil vì nồng độ cao và kéo dài của kháng sinh trong huyết thanh có thể xảy ra ở những bệnh nhân như vậy sau khi dùng các liều bình thường. Giống như với các kháng sinh khác, dùng kéo dài Cefpodoxime proxetil có thể gây ra sự tăng trưởng quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm. Cần đánh giá lặp lại tình trạng của bệnh nhân.

  • Cần chỉ dẫn cho bệnh nhân là các kháng sinh chỉ nên dùng để điều trị nhiễm khuẩn. Thuốc không dùng để điều trị các trường hợp nhiễm virus (ví dụ như cảm lạnh thông thường). Khi kê đơn để điều trị một trường hợp nhiễm khuẩn, phải thông báo cho bệnh nhân là mặc dù có thể cảm thấy khá hơn vào giai đoạn đầu của quá trình điều trị, phải dùng thuốc đúng như đã được chỉ định.

Tác dụng phụ khi sử dụng Cefodomid 100

  • Tiêu chảy nước hoặc có máu;

  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm;

  • Thâm tím hoặc chảy máu bất thường;

  • Ho, thở khò khè, đau thắt ngực, hô hấp khó khăn;

  • Nhịp tim nhanh hoặc đập mạnh;

  • Cảm giác như bất tỉnh;

  • Co giật;

  • Vàng da hoặc xanh xao, nước tiểu có màu sậm, sốt, lú lẫn hoặc suy nhược;

  • Vàng da;

  • Sốt, đau họng, và đau đầu kèm theo chứng giộp da nặng, lột da, và phát ban đỏ ở da;

  • Sưng phù, tăng cân nhanh, cảm giác thở hụt hơi (thậm chí có thở gắng sức nhẹ);

  • Khát nước nhiều hơn, chán ăn, tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không tiểu tiện.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy nhẹ, sưng phù, ợ hơi, táo bón;

  • Cứng hoặc co cơ;

  • Đau lưng, đau cơ;

  • Đau đầu, cảm giác mệt mỏi;

  • Lo sợ, lo lắng, cảm giác thao thức hoặc quá hiếu động;

  • Tê cóng hoặc cảm giác ngứa ran, da nóng ấm hoặc mẫn đỏ ở dưới da;

  • Choáng váng, cảm giác quay cuồng;

  • Xuất hiện các giấc mơ lạ, ác mộng;

  • Nghẹt mũi;

  • Khô miệng, vị giác bất thường và khó chịu ở miệng;

  • Xuất hiện đốm trắng hoặc lở loét bên trong miệng hoặc trên môi;

  • Phát ban do hăm tã ở trẻ sơ sinh đang dùng cefpodoxime thuốc nước;

  • Ngứa nhẹ hoặc phát ban da;

  • Ngứa hoặc tiết dịch ở âm đạo.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. 

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Xử trí khi quên liều

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân.

Sản phẩm tương tự

Giá Cefodomid 100 là bao nhiêu?

  • Cefodomid 100 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Cefodomid 100 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Cefodomid 100 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Cefodomid 100 DP Minh Dân - Thuốc điều trị bệnh do nhiễm khuẩn chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ