Cefamandol 2g Imexpharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

158,600 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-03-30 13:42:47

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-31707-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Đóng gói:
Hộp 01 lọ, hộp 10 lọ
Hoạt chất:
Cefamandol 2g

Video

Cefamandol 2g Imexpharm là thuốc gì?

  • Cefamandol 2g Imexpharm là một loại thuốc kháng sinh thông dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn. Thành phần thuốc tác dụng làm giảm các triệu chứng phổ biến như: viêm, sốt, mệt mỏi, sưng tấy và đau,... Thuốc dùng được cho cả người lớn và trẻ em từ 1 tháng tuổi, với liều lượng theo chỉ định bác sĩ dựa trên tình trạng và mức độ bệnh lý. 

Thành phần của Cefamandol 2g Imexpharm

  • Cefamandol 2g. 

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Cefamandol 2g Imexpharm

  • Cefamandol được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn gây ra do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc trong các trường hợp sau: 
    • Nhiễm khuẩn hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) gây ra bởi Haemophilus influenzae, Klebsiella,
    • Proteus mirabilis, Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae. 
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu. 
    • Viêm phúc mạc. 
    • Nhiễm khuẩn huyết. 
    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da. 
    • Nhiễm khuẩn xương và khớp. 
    • Nhiễm hỗn hợp vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí trong phụ khoa, đường hô hấp dưới, hoặc da và cấu trúc da.
    • Dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi mổ.   

Cách dùng - Liều dùng của Cefamandol 2g Imexpharm

  • Liều dùng: 
    • Người lớn: 
      • 0,5 g - 2 g mỗi 4 - 8 giờ, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. 
    • Trẻ em >1 tháng tuổi: 
      • 50 - 100 mg/kg/ngày, chia ra nhiều lần đều nhau. 
      • Tổng liều hàng ngày có thể lên đến 150 mg/kg đối với nhiễm khuẩn nặng. 
    • Để dự phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 1 - 2 g trước khi mổ 0,5 đến 1 giờ, sau đó tiêm 1g hoặc 2g cứ 6 giờ 1 lần, trong 24 đến 48 giờ. 
    • Đối với người ghép các bộ phận giả, tiếp tục sử dụng cefamandol cho đến 72 giờ.
  • Cách dùng:
    • Dùng đường tiêm. 
    • Thuốc chỉ dùng một lần. 
    • Dung dịch còn thừa phải được loại bỏ. 
    • Dung dịch thuốc sau khi pha không được có tiểu phần nhìn thấy bằng mắt thường, không bị kết tủa. 

Chống chỉ định khi dùng Cefamandol 2g Imexpharm

  • Người bệnh quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Cefamandol 2g Imexpharm

  • Có dị ứng chéo một phần (5 - 10%) giữa các kháng sinh beta-lactam bao gồm penicilin cephalosporin, cephamycin và carbapenem. Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefamandol, phải kiểm tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Tránh dùng cephalosporin cho người bệnh đã có phản ứng mẫn cảm tức thị (phản vệ) với TH-1 penicilin và thận trọng khi dùng cho người bệnh đã có phản ứng muộn (ví dụ ban, sốt, tăng bạch cầu ưa cosin) với penicilin hoặc thuốc khác. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngưng thuốc và lựa chọn liệu pháp điều trị khác thích hợp hơn. 
  • Sử dụng cephalosporin kéo dài có thể dẫn đến phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, đặc biệt là Enterobacter, Pseudomonas, Enterococcus hoặc nấm Candida. Nếu có bội nhiễm, phải điều trị thích hợp.
  • Dùng cephalosporin thận trọng ở người bệnh có tiền sử bệnh ở đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Vì viêm đại tràng màng giả liên quan đến kháng sinh đã được thông báo xảy ra khi dùng cephalosporin nên cần phải xem xét, chẩn đoán phân biệt ở người bệnh bị tiêu chảy trong hoặc sau khi điều trị với cefamandol.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Chưa có đầy đủ các công trình nghiên cứu có kiểm soát chặt chẽ về việc dùng cefamandol trên người mang thai. Chưa xác định được thuốc có qua nhau thai và ảnh hưởng đến thai nhi không nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết. 
  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Tương tự như các cephalosporin khác, cefamandol bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Do đó, dùng thuốc thận trọng ở phụ nữ đang cho con bú. 

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.  

Tác dụng phụ của Cefamandol 2g Imexpharm

  • Thường gặp (ADR> 1/100): 
    • Tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm vào tĩnh mạch ngoại biên. 
    • Toàn thân: Các phản ứng đau và viêm khi tiêm bắp; các phản ứng quá mẫn. 
  • Ít gặp (1/100 > ADR > 1/1000): 
    • Thần kinh trung ương: Độc hại thần kinh. Dị ứng cephalosporin (phản vệ). 
    • Máu: Thiếu máu tán huyết miễn dịch, giảm bạch cầu trung tính độc nhất bạch cầu hạt, tan máu và chảy máu lâm sàng do rối loạn đông máu và chức năng tiểu cầu. 
    • Gan: Tăng nhẹ transaminase và phosphatase kiềm trong huyết thanh, 
    • Thận: Viêm thận kẽ cấp tính. 
  • Hiếm gặp (ADR < 1/1000): 
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Nếu dùng dài ngày có thể viêm đại tràng màng giả. 
    • Thận: Suy thận, đặc biệt suy giảm chức năng thận trong thời gian điều trị. 

Tương tác của Cefamandol 2g Imexpharm

  • Rượu: Không nên uống rượu hoặc các chế phẩm có rượu, đồng thời với tiêm cefamandol và sau đó một số ngày vì cephalosporin này có mạch nhánh N-methylthiotetrazol, có thể ức chế enzym acetaldehyd dehydrogenase, dẫn đến tích tụ acetaldehyd trong máu. Các tác dụng giống disulfiram như co cứng bụng hoặc dạ dày, buồn nôn, nôn, đau đầu, hạ huyết áp, đánh trống ngực, thở nông, tim đập nhanh, vã mồ hôi, hoặc đỏ bừng mặt có thể xảy ra sau khi uống rượu hoặc tiêm tĩnh mạch các dung dịch chứa alcol; những tác dụng này thường xảy ra trong vòng từ 15 đến 30 phút sau khi uống rượu và thường dịu đi một cách tự phát trong vài giờ. Cần khuyên người bệnh không uống rượu, không dùng thuốc có chứa rượu hoặc tiêm tĩnh mạch các dung dịch có rượu trong khỉ đang dùng cefamandol và trong nhiều ngày sau khi dùng thuốc. 
  • Probenecid: Làm giảm bài tiết cefamandol ở ống thận, do đó làm tăng và kéo dài nồng độ cefamandol trong huyết thanh, kéo dài thời gian bán thải và tăng nguy cơ độc tính.
  • Thuốc tan huyết khối: Dùng cefamandol đồng thời với các thuốc tan huyết khối có thể làm tăng nguy cơ chảy máu vì có mạch nhánh N-methylthiotetrazol trên cefamandol. Tuy nhiên, bệnh nặng, tình trạng dinh dưỡng kém và bệnh gan có thể là những yếu tố quan trọng hơn gây nguy cơ hạ prothrombin huyết và chảy máu. Mọi cephalosporin đều có thể ức chế sự tổng hợp vitamin K do ức chế hệ vi sinh ở ruột. Nên dùng vitamin K dự phòng khi dùng cefamandol kéo dài ở người bệnh dinh dưỡng kém hoặc ốm nặng. Có thể cần phải điều chỉnh liều lượng các thuốc chống đông trong và sau khi điều trị bằng cefamandol. Dùng đồng thời cefamandol với LƯỢC PHÁ khác thuốc tan huyết khối có thể làm tăng nguy cơ chảy máu nặng, vì vậy không nên dùng. 
  • Tương kỵ của thuốc:
    • Trộn lẫn các thuốc kháng khuẩn beta-lactam (các penicilin và các cephalosporin) với MH - TL99 aminoglycosid có thể làm mất tác dụng của nhau một cách đáng kể. Nếu các thuốc này cần dùng đồng thời, phải tiêm ở các vị trí khác nhau. Không trộn các thuốc trong cùng một túi hoặc một lọ tiêm tĩnh mạch. 
    • Vì cefamandol nafat chứa natri carbonat, thuốc này có thể tương kỵ với ion magnesi hoặc calci (kể cả dung dịch tiêm Ringer và Ringer lactat).
    • Phải tiêm riêng rẽ cefamandol với metronidazol. 

Xử trí khi quên liều

  • Thông báo ngay với bác sĩ để có giải pháp xử lý kịp thời.

Xử trí khi quá liều

  • Quá liều: Liều cao có thể gây co giật và các dấu hiệu khác của ngộ độc hệ thần kinh trung ương. Dùng liều cao cũng có thể gây viêm đại tràng màng giả.
  • Cách xử trí: Người bệnh phải ngưng thuốc và được cấp cứu ngay. 

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 24 tháng. 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 01 lọ, hộp 10 lọ. 

Nhà sản xuất  

  • Công ty CP DP Imexpharm- Việt Nam.  

Sản phẩm tương tự

Giá của Cefamandol 2g Imexpharm là bao nhiêu?

  • Cefamandol 2g Imexpharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Cefamandol 2g Imexpharm ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Cefamandol 2g Imexpharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com/
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Cefamandol 2g Imexpharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ