Cefadroxil PMP 500mg - Điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-04 18:34:39

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-27301-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ 10 viên nang
Hoạt chất:
Cefadroxil 500mg

Video

Cefadroxil PMP 500mg là thuốc gì?

  • Cefadroxil PMP 500mg là giải pháp hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn liên quan tới đường tiết niệu, đường hô hấp, da và mô mềm,... và một số trường hợp khác ở mức độ nhẹ tới trung bình. Thuốc có dạng viên nang cứng, thuận tiện khi sử dụng. Đặc biệt, sẽ tốt hơn nếu uống thuốc trong bữa ăn bởi sẽ có thể giảm bớt các tác dụng phụ liên quan tới đường tiêu hóa. 

Thành phần của Cefadroxil PMP 500mg

  • Cefadroxil 500mg. 

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng.

Công dụng - Chỉ định của Cefadroxil PMP 500mg

  • Cefadroxil được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Viêm thận- bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản - phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm thanh quản, viêm tai giữa
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng.
  • Các nhiễm khuẩn khác: Viêm cốt tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.  

Cách dùng - Liều dùng của Cefadroxil PMP 500mg

  • Cách dùng:
    • Cefadroxil được dùng theo đường uống. Có thể giảm bớt tác dụng phụ đường tiêu hóa nếu uống thuốc cùng với thức ăn.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes (liên cầu khuẩn nhóm A beta tan máu): Liều thông thường 1g/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần đều nhau, uống trong 10 ngày.
      • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Liều thông thường: 1g/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần đều nhau.
      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng (viêm bàng quang): Liều thông thường 1 - 2 g/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần đều nhau.
      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu khác: 2 g/ngày, chia làm 2 lần đểu nhau.
      • Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: Thay thế amoxicillin hoặc ampicilin trong dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do liên cầu khuẩn alpha - tan máu cho người bị dị ứng penicilin: một liều duy nhất 2 g, uống trước khi làm thủ thuật 0,5 - 1 giờ.
    • Trẻ em:
      • Liều chung (ngoài thời kỳ sơ sinh):  30mg/kg/ngày, chia làm 2 liều đều nhau, liều này không thích hợp đối với nhiễm khuẩn nặng.
      • Viêm họng, viêm amidan do liên cầu khuẩn nhóm A beta tan máu: 30mg/kg/ngày, uống 1 lần hay chia làm 2 liều đều nhau. Uống ít nhất trong 10 ngày.
      • Viên da và cấu trúc da (chốc lở): 30mg/kg/ngày chia làm 2 lần, uống cách nhau 12 giờ.
      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 30mg/kg/ngày chia làm 2 lần, uống cách nhau 12 giờ.
      • Dự phòng viêm nội tâm mạc do liên cầu khuẩn alpha- tan máu cho người bị dị ứng với penicillin (trừ trường hợp có tiền sử phản ứng mẫn cảm tức thì) : 50 mg/kg/liều (tối đa 2g), một liều duy nhất uống trước khi làm thủ thuật 0.5-1 giờ.
    • Người cao tuổi: Cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở bệnh nhân suy thận
    • Người bệnh suy thận: Có thể điều trị với liều khởi đầu 500mg đến 1000mg cefadroxil, những liều tiếp  theo có thể điều chỉnh như sau:
      • Thanh thải creatinin 0 - 10 ml/phút: Liều khởi đầu 500 - 1000 mg, liều duy trì 500mg, cách 36 giờ/lần.
      • Thanh thải creatinin 10 - 25 ml/phút: Liều khởi đầu 500 - 1000 mg, liều duy trì 500mg, cách 24 giờ/lần.
      • Thanh thải creatinin 25 - 50 ml/phút: Liều khởi đầu 500 - 1000 mg, liều duy trì 500mg, cách 12 giờ/lần.

Chống chỉ định khi dùng Cefadroxil PMP 500mg

  • Không dùng cho bệnh nhân nhạy cảm hoặc dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Cefadroxil PMP 500mg

  • Thận trọng sử dụng thuốc ở bệnh nhân dị ứng với kháng sinh penicilin, bệnh nhân suy thận, bệnh nhân bị bệnh đường tiêu hóa.
  • Dùng cefeadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:  Mặc dù cho tới nay chưa có thông báo nào về tác dụng có hại cho thai nhi, việc sử dụng an toàn cephalosprin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định dứt khoát. Chỉ dùng thuốc này cho thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng vẫn nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi bản.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không tác động đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Cefadroxil PMP 500mg

  • Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.
  • Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, bạn da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa, tăng transaminase có hồi phục, đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt, giảm  bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính, viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù  mạch, vàng da ứ mật tăng nhẹ AST ALT, viêm gan, nhiễm độc thận, viêm thận kẽ có hồi phục, co giật, đau đầu, đau khớp.
  • Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

Tương tác của Cefadroxil PMP 500mg

  • Cholestryramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thu của thuốc.
  • Probencecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin.
  • Furosemid, aminoglycoside có thể hiệp đồng làm tăng độc tính trên thận. 

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Các triệu chứng quá liều cấp tính: Phần lớn chỉ gây buồn nôn,nôn, tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
  • Xử lý quá liều cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
  • Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc ra khỏi máu nhưng thường không được chỉ định.
  • Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày - ruột.

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất. 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 10 vỉ 10 viên nang. 

Nhà sản xuất  

  • Pymepharco - Việt Nam.  

Sản phẩm tương tự

Giá của Cefadroxil PMP 500mg là bao nhiêu?

  • Cefadroxil PMP 500mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Cefadroxil PMP 500mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Cefadroxil PMP 500mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com/
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Cefadroxil PMP 500mg - Điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ