Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn dạng tiêm

94,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-03-16 00:36:47

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-34612-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 chai x 100ml
Hoạt chất:
Metronidazol 1mg/ml

Video

Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar bào chế dạng dung dịch tiêm truyền, có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn âm đạo, Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica, kị khí… Thuốc có thành phần chính là Metronidazol 1mg/ml, dùng được cho cả người lớn và trẻ em.

Thông tin cơ bản về Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Bimezol I.V. 5mg/ml 

  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền

  • Số đăng ký: VD-34612-20

  • Quy cách: Hộp 1 chai x 100ml

Hoạt chất có trong Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar

  • Metronidazol 1mg/ml. 

Một số thông tin về thành phần của Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar

  • Metronidazole là một loại thuốc kháng sinh được sử dụng trong chỉ định điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng, thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của một số vi khuẩn và ký sinh trùng.

Tác dụng - Chỉ định của Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar

  • Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như: Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn âm đạo, Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoeba fragilis ở trẻ em, Giardia lamblia, Dracunculus medinensis, Balantidium coli và Blastocystis hominis. Trong khi điều trị bệnh nhiễm Trichomonas, cần điều trị cho cả nam giới.

  • Điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí

  • Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuẩn răng khác do vi khuẩn kỵ khí. Bệnh Crohn có thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng.

  • Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với một số thuốc khác).

  • Phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật.

Cách dùng – liều dùng của Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Sản phẩm dùng đường tiêm.

    • Liều dùng:

      • Nhiễm khuẩn kỵ khí ở ổ bụng, màng bụng, gan, vùng chậu, da, xương khớp, hô hấp dưới, hệ TKTW người lớn & trẻ ≥ 12 tuổi: truyền IV 100 mL dung dịch 0,5% mỗi 8 giờ, tốc độ tối đa 5 mL/phút, tối đa 4 g/ngày, x 7-10 ngày, hoặc 2-3 tuần khi cần; trẻ <12 tuổi: truyền IV chậm 7.5 mg/kg mỗi 8 giờ.

      • Dự phòng trong phẫu thuật 5-10 phút trước mổ; người lớn & trẻ ≥ 12 tuổi: truyền IV 100 mL dung dịch 0,5%, lặp lại mỗi 8 giờ cho đến khi dùng thuốc uống; trẻ <12 tuổi: truyền IV 7.5 mg/kg.

      • Bệnh nhân suy gan: Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị bệnh não gan. Cần xem xét giảm liều: 1/3 liều dùng hàng ngày được dùng 1 lần/ngày.

      • Bệnh nhân cao tuổi: Thông tin điều chỉnh liều cho người cao tuổi còn hạn chế. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng, đặc biệt với liều cao.

      • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận đang thẩm phân phúc mạc liên tục (IPD) hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).

  • Quên liều:

    • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

“Vi khuẩn kỵ khí có thể xâm nhập hệ thần kinh trung ương gây các bệnh lý nguy hiểm như áp xe não, ứ mủ dưới màng cứng, viêm tắc tĩnh mạch nhiễm khuẩn,...”

Chống chỉ định của Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar

  •  Bệnh nhân mẫn cảm với metronidazol, các dẫn chất nitro-imidazol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Chống chỉ định 3 tháng đầu tiên của thai kỳ ở bệnh nhân nhiễm Trichomonas

Tác dụng phụ của Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar

  • Các rối loạn máu và hệ bạch huyết:

    • Rất hiếm gặp:

      • Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu.

    • Chưa rõ:

      • Giảm bạch cầu, các rối loạn do ức chế tủy xương như thiếu máu bất sản.

  • Các rối loạn hệ miễn dịch:

    • Hiếm gặp: sốc phản vêh

    • Chưa rõ: Phù mạch, mề đay, sốt.

  • Các rối loạn chuyển hóa dinh dưỡng:

    • Chán ăn

  • Các rối loạn tâm thần:

    • Rất hiếm: Sự nhầm lẫn và ảo giác.

  • Các rối loạn hệ thần kinh:

    • Rất hiếm gặp: Bệnh não (như: nhầm lẫn, sốt, đau đầu, ảo giác, bại liệt, nhạy cảm với ánh sáng, rối loạn thị giác và vận động, cứng cổ) và hội chứng tiểu não bán cấp (như: mất điều hòa, chứng loạn cận ngôn, suy yếu dáng đi, rung giật nhãn cầu và run). Các trường hợp này có thể hết xảy ra khi ngưng sử dụng thuốc. Buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu, co giật.

    • Chưa rõ: Trong khi điều trị liều cao hoặc kéo dài với metronidazol, trầm cảm, dị cảm, bệnh lý thần kinh ngoại biên hoặc co giật như động kinh thoáng qua đã được báo cáo. Hầu hết các trường hợp bệnh thần kinh hết xảy ra sau khi ngưng điều trị hoặc giảm liều.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc. Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.

  • Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.

  • Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.

  • Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.

  • Metronidazol làm giảm độ thanh thải của 5-fluorouracil và do đó có thể làm tăng độc tính của 5-fluorouracil.

  • Bệnh nhân đang dùng ciclosporin có nguy cơ tăng cao nồng độ ciclosporin huyết thanh. Nếu cần thiết phải sử dụng đồng thời, ciclosporin huyết thanh và creatinin huyết thanh nên được theo dõi chặt chẽ.

  • Metronidazol đã được báo cáo làm tăng nồng độ busulfan huyết tương, do đó có thể tăng nguy cơ độc tính nặng của busulfan. Metronidazol không nên sử dụng đồng thời với busulfan trừ khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ. Nếu không có liệu pháp điều trị thay thế metronidazol và sử dụng đồng thời với busulfan là cần thiết, cần phải theo dõi thường xuyên nồng độ busulfan huyết tương và điều chỉnh tương ứng liều của busulfan.

Khi sử dụng Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung: 

    • Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng vì thuốc có thành phần lactose. Bệnh nhân không nên uống rượu trong ít nhất 48 giờ sau khi ngừng điều trị với metronidazol. Phản ứng kiểu disulfiram với hạ huyết áp và nôn đã xảy ra. Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.

    • Metronidazol không nên sử dụng ở bệnh nhân bị rối loạn tạo máu hoặc có bệnh ở hệ thần kinh trung ương thể hoạt động không do nhiễm trùng. Liều cao metronidazol có thể che dấu sự hiện diện của bệnh giang mai. Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị động kinh hoặc co giật do liều cao của metronidazol có thể gây co giật. Theo dõi thường xuyên các dấu hiệu lâm sàng và các xét nghiệm nếu điều trị hơn 10 ngày.

    • Cần cân nhắc lợi ích điều trị và nguy cơ bệnh thần kinh ngoại vi nếu điều trị liên tục cho các bệnh mãn tính. Có khả năng Trichomonas vaginalis có thể vẫn tồn tại sau khi được loại bỏ ở nhiễm trùng do lậu cầu. Thời gian bán thải của metronidazol vẫn không thay đổi ở bệnh nhân suy thận. Vì vậy, không cần giảm liều sử dụng. Tuy nhiên, ở những bệnh nhân này, chất chuyển hóa của metronidazol được giữ lại trong máu. Ý nghĩa lâm sàng này chưa rõ đến hiện tại.

    • Ở những bệnh nhân đang thẩm tách máu, metronidazol và chất chuyển hóa có thể được loại bỏ hiệu quả trong chu kỳ 8 giờ thẩm tách máu. Vì vậy, metronidazol nên được sử dụng ngay sau thẩm tách máu. Metronidazol được chuyển hóa chủ yếu bởi quá trình oxy hóa ở gan. Độ thanh thải của metronidazol có thể giảm đáng kể ở bệnh nhân bị suy gan tiến triển. Sự tích lũy đáng kể và nồng độ cao của metronidazol trong máu có thể xảy ra bệnh nhân bị bệnh não gan và điều này góp phần làm nặng thêm các triệu chứng của bệnh não gan. Do đó, cần sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh não gan. Liều dùng hàng ngày nên giảm đến 1/3 và sử dụng 1 lần mỗi ngày.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: 

    • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc: 

    • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Làm gì khi quá liều Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar

  • Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar).

Sản phẩm tương tự

Giá Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar là bao nhiêu?

  • Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không)

  • Mua hàng trên website:https://nhathuoctruonganh.com

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.


Câu hỏi thường gặp

  • Bimezol I.V. 5mg/ml Bidiphar - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn dạng tiêm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ