Bidicarlin 1,6g - Thuốc điều trị các bệnh nhiễm trùng nặng

136,500 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-08-20 16:10:57

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-32999-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Đóng gói:
Hộp 1 lọ; hộp 10 lọ
Hoạt chất:
Ticarcillin (dưới dạng Ticarcillin dinatri), Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat)

Video

Bidicarlin 1,6g là thuốc gì?

  • Bidicarlin 1,6g là thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, da và mô mềm, tiết niệu và sinh dục của Bidiphar. Bidicarlin 1,6g chỉ dùng theo đơn thuốc.

Thành phần của Bidicarlin 1,6g

  • Mỗi lọ bột pha tiêm chứa:
    • Ticarcillin (dưới dạng ticarcillin dinatri)............................ 1,5 g
    • Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat)....................... 0,1 g

Dạng bào chế

  • Dạng bào chế: Bột pha tiêm.              
  • Mô tả dạng bào chế:  Bột thuốc màu trắng hoặc vàng nhạt.

Công dụng - Chỉ định của Bidicarlin 1,6g

  • Bidicarlin 1,6g được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm đã được phát hiện hoặc nghi ngờ.
  • Nhiễm trùng nặng ở bệnh nhân nhập viện và nhiễm trùng đã được chứng minh hoặc nghi ngờ ở những bệnh nhân bị suy giảm hoặc ức chế miễn dịch bao gồm: nhiễm trùng huyết, vãng khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm trùng trong ổ bụng, nhiễm trùng sau phẫu thuật, nhiễm trùng xương và khớp, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng thận nặng hoặc có biến chứng (như viêm thận - bể thận), nhiễm trùng tai, mũi và cổ họng.

Chống chỉ định của Bidicarlin 1,6g

  • Bidicarlin 1,6 g chứa ticarcillin là một penicillin và không nên dùng cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc kháng sinh beta-lactam (như penicillin và cephalosporin).

Liều dùng - Cách dùng Bidicarlin 1,6g

  • Liều dùng
    • Người lớn (bao gồm cả người cao tuổi): Liều thông thường là 3,2g Bidicarlin 1,6 g sử dụng mỗi 6-8 giờ. Liều khuyến cáo tối đa là 3,2g Bidicarlin 1,6 g mỗi 4 giờ.
    • Trẻ em (bao gồm cả trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ sinh non > 2 kg):
      • Liều thông thường cho trẻ em là 80 mg Bidicarlin 1,6 g/kg trọng lượng cơ thể, sử dụng mỗi 8 giờ. Liều tối đa cho trẻ em là 80 mg Bidicarlin 1,6 g/kg trọng lượng cơ thể, sử dụng mỗi 6 giờ. Liều dùng không được vượt quá liều tối đa khuyến cáo ở người lớn.
      • Đối với trẻ sinh non < 2 kg cân nặng, sử dụng 80 mg Bidicarlin 1,6 g/kg thể trọng mỗi 12 giờ.
    • Các đối tượng đặc biệt: (Các liều dùng dưới đây được tính dựa trên hàm lượng ticarcillin)
      • Người suy thận: người lớn và trẻ em > 40 kg: Liều tải ban đầu là 3 g, sau đó là các liều dựa trên độ thanh thải creatinin và loại lọc máu, được chỉ định như sau:
        • Độ thanh thải creatinin lớn hơn 60 ml/phút: 3 g mỗi 4 giờ HOẶC 5 g mỗi 6 giờ.
        • Độ thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/phút: 2 g mỗi 4 giờ HOẶC 3 g mỗi 8 giờ.
        • Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: 1 g mỗi 6 giờ HOẶC 2 g mỗi 12 giờ HOẶC 3 g mỗi 24 giờ.
      • Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc: liều dùng tương tự như độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.
      • Bệnh nhân thẩm tách máu: liều dùng tương tự như độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, bổ sung liều 3 g sau mỗi lần thẩm tách máu.
      • Suy thận: trẻ em < 40 kg: Điều chỉnh liều tương tự như đối với người lớn, ví dụ: liều khởi đầu 75 mg/kg, tiếp theo là các liều dựa trên độ thanh thải creatinin và loại lọc máu, được chỉ định như sau:
        • Nhỏ hơn 30 ml/phút: 75 mg/kg mỗi 8 giờ.
        • 10 – 30 ml/phút: 37,5 mg/kg mỗi 8 giờ
        • Nhỏ hơn 10 ml/phút: 37,5 mg/kg mỗi 12 giờ
  • Cách dùng
    • Truyền tĩnh mạch.
    • Lọ bột pha tiêm Bidicarlin 1,6 g được hòa tan trong khoảng 5 ml trước khi pha loãng vào túi đựng dịch truyền hoặc bộ truyền với buret.
    • Thể tích truyền xấp xỉ được đề nghị như sau: 50 ml với nước cất pha tiêm hoặc 100 ml với dịch truyền glucose (5% kl/tt).
    • Mỗi liều Bidicarlin 1,6 g được truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian 30 – 40 phút; tránh truyền liên tục trong khoảng thời gian dài hơn do điều này có thể dẫn đến nồng độ thuốc dưới nồng độ điều trị.
    • Nhiệt thường được tạo ra khi hòa tan Bidicarlin 1,6 g. Các dung dịch hoàn nguyên thường có màu vàng nhạt.
    • Các dung dịch truyền Bidicarlin 1,6 g không được sử dụng dưới dạng đa liều hoặc tiêm trực tiếp tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Bất kỳ dung dịch kháng sinh còn lại nào cũng nên được loại bỏ nếu sử dụng ít hơn tổng lượng trong 1 lọ.
    • Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

Lưu ý khi sử dụng Bidicarlin 1,6g

  •  Trước khi bắt đầu điều trị với Bidicarlin 1,6 g, cần phải điều tra cẩn thận các phản ứng quá mẫn trước đó với beta-lactam (như penicillin và cephalosporin). Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (sốc phản vệ) đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng kháng sinh beta-lactam. Những phản ứng này có khả năng xảy ra nhiều hơn ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta-lactam.
  • Các thay đổi trong xét nghiệm chức năng gan đã được quan sát thấy ở một số bệnh nhân sử dụng sản phẩm chứa ticarcillin và acid clavulanic. Chưa rõ ý nghĩa lâm sàng của các thay đổi này nhưng Bidicarlin 1,6 g nên được sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân có bằng chứng về rối loạn chức năng gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận: liều nên được điều chỉnh theo mức độ suy thận.
  • Mỗi lọ bột pha tiêm Bidicarlin 1,6 g chứa khoảng 180 mg natri và 19,6 mg kali. Hàm lượng này nên được tính trong lượng cho phép hằng ngày ở bệnh nhân có chế độ ăn hạn chế natri và kali.
  • Sản phẩm chứa ticarcillin và acid clavulanic hiếm khi được báo cáo gây hạ kali máu; tuy nhiên, khả năng xảy ra điều này nên được lưu ý, đặc biệt khi điều trị cho bệnh nhân mất cân bằng chất lỏng và điện giải. Theo dõi định kỳ kali huyết thanh có thể được khuyến cáo ở những bệnh nhân điều trị kéo dài.
  • Các biểu hiện chảy máu đã xảy ra ở một số bệnh nhân sử dụng kháng sinh beta-lactam. Những phản ứng này có liên quan đến sự bất thường của các xét nghiệm đông máu như thời gian đông máu, kết tập tiểu cầu và thời gian prothrombin và xảy ra nhiều hơn ở bệnh nhân suy thận. Nếu các biểu hiện chảy máu xuất hiện, nên ngưng điều trị với Bidicarlin 1,6 g và thiết lập liệu pháp điều trị thích hợp.
  • Sự hiện diện của acid clavulanic trong Bidicarlin 1,6 g có thể gây ra liên kết không đặc hiệu của IgG và albumin bởi màng tế bào máu dẫn đến xét nghiệm Coombs dương tính giả.
  • Sử dụng kéo dài đôi khi dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm.
  • Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo với việc sử dụng kháng sinh và có thể có mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa đến tính mạng. Vì vậy, điều quan trọng là phải xem xét chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi sử dụng kháng sinh. Nếu xảy ra tiêu chảy kéo dài hoặc đáng kể hoặc xảy ra chuột rút ở bụng, nên ngừng điều trị ngay lập tức và điều tra thêm.

Tác dụng phụ của Bidicarlin 1,6g

  • Phản ứng quá mẫn:
    • Xuất hiện các nốt ban, nốt phỏng trên da, nổi mề đay và phản ứng phản vệ,
  • Ảnh hưởng đường tiêu hóa:
    • Đã có báo cáo buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
    • Đã có báo cáo viêm ruột giả mạc nhưng hiếm.
  • Ảnh hưởng trên gan:
    • Đã có báo cáo tăng nhẹ AST và/hoặc ALT ở bệnh nhân điều trị bằng kháng sinh nhóm ampicillin. Rất hiếm gặp viêm gan và vàng da ứ mật. Những biểu hiện này cũng được ghi nhận với các kháng sinh nhóm penicillin và cephalosporin.
  • Ảnh hưởng trên thận:
    • Hiếm gặp giảm kali huyết.
  • Ảnh hưởng trên hệ thần kinh trung ương:
    • Đã gặp nhưng hiếm, đặc biệt là bệnh nhân suy thận hoặc là những bệnh nhân dùng liều cao.
  • Ảnh hưởng lên huyết học:
    • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và chảy máu.
  • Ảnh hưởng tại chỗ:
    • Viêm tĩnh mạch huyết khối tại chỗ truyền tĩnh mạch.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
  • Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác dụng gây quái thai. Penicillin thường được xem là an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai. Có ít dữ liệu sẵn có liên quan đến kết quả của việc sử dụng sản phẩm chứa ticarcillin và acid clavulanic trong thời kỳ mang thai ở con người. Quyết định sử dụng bất kỳ loại thuốc nào trong khi mang thai nên được thực hiện với sự chăm sóc tối đa. Do đó Bidicarlin 1,6 g chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ khi lợi ích tiềm năng lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn liên quan đến điều trị.
  • Thời kỳ cho con bú:
  • Một lượng rất nhỏ Bidicarlin 1,6 g được bài tiết trong sữa mẹ. Bidicarlin 1,6 g có thể được dùng trong thời kỳ cho con bú. Ngoại trừ nguy cơ mẫn cảm, không có tác dụng bất lợi nào đối với trẻ bú sữa mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tác dụng phụ đối với khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc chưa được quan sát thấy.

Tương tác thuốc

  • Các Tetracyclin có thể làm giảm hiệu lực của các penicilin.
  • Ticacilin thường được sử dụng cùng với aminoglycosid nhưng phải tiêm riêng vì có thể xảy ra tương kỵ.
  • Việc sử dùng đồng thời liều lớn tiêm tĩnh mạch ticarcilin với thuốc chống đông, hoặc thuốc ức chế kết tụ tiều cầu, hoặc thuốc tan huyết khối có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Probenecid làm giảm bài tiết  ticarcilin qua ống thận. Sử dụng đồng thời với probenecid làm chậm bài tiết ticarcilin qua ống thận nhưng không làm chậm bài tiết acid clavulanic.

Quá liều và cách xử trí

  • Quá liều
    • Các ảnh hưởng tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
    • Rối loạn nước và cân bằng điện giải.
    • Cũng như các penicillin khác, quá liều Bidicarlin 1,6 g có khả năng gây tăng kích ứng thần kinh cơ hay co giật.
  • Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều
    • Điều trị triệu chứng.
    • Ticarcillin và acid clavulanic có thể được loại bỏ khỏi tuần hoàn bằng thẩm tách máu.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ bột pha tiêm. Hộp 10 lọ bột pha tiêm.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Hạn dùng sau khi pha chế
    • Sau khi pha loãng lọ bột pha tiêm trong 50 ml nước cất pha tiêm: ổn định trong 72 giờ ở nhiệt độ 50C và 24 giờ ở nhiệt độ 250C.
    • Sau khi pha loãng lọ bột pha tiêm trong 100 ml dịch truyền glucose 5%: ổn định trong 72 giờ ở nhiệt độ 50C và 12 giờ ở nhiệt độ 250C.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar)

Sản phẩm tương tự

Giá Bidicarlin 1,6g là bao nhiêu?

  • Bidicarlin 1,6g hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Bidicarlin 1,6g ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Bidicarlin 1,6g tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website : https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Bidicarlin 1,6g - Thuốc điều trị các bệnh nhiễm trùng nặng chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ