Aurasert 50 - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm nặng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-29 13:54:32

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-21671-19
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Sertraline 50mg

Video

Aurasert 50 là thuốc gì?

  • Aurasert 50 là thuốc được điều chế dưới dạng viên nén bao phim, với thành phần chính Sertraline có trong thuốc giúp ngừa sự tái phát các đợt trầm cảm nặng, giảm rối loạn hoảng sợ, ám ảnh cưỡng bức, rối loạn lo âu, căng thẳng tâm lý sau chấn thương. Thuốc Aurasert 50 điều trị bệnh trầm cảm nặng được sản xuất bởi Aurobindo Pharma Limited (Ấn Độ).

Thành phần của Aurasert 50

  • Sertraline 50mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng và chỉ định của Aurasert 50

  • Điều trị các đợt trầm cảm nặng. Ngăn ngừa sự tái phát các đợt trầm cảm nặng.

  • Rối loạn hoảng sợ, kèm hoặc hay không kèm chứng sợ khoảng trống.

  • Rối loạn ám ảnh cưỡng bức (OCD) ở người lớn và trẻ em từ 6 đến 17 tuổi.

  • Rối loạn lo âu xã hội.

  • Rối loạn căng thẳng tâm lý sau chấn thương (PTSD)

Cách dùng của Aurasert 50

  • Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng của Aurasert 50

  • Người lớn:

    • Điều trị ban đầu

      • Trầm cảm và rối loạn ám ảnh cưỡng bức: điều trị với sertralin bắt đầu với liều 50 mg/ngày.

      • Rối loạn hoảng sợ, rối loạn căng thẳng tâm lý sau chấn thương và rối loạn lo âu xã hội:

      • điều trị bắt đầu với liều 25 mg/ngày. Sau một tuần, liều được tăng lên đến 50 mg x 1 lần/ngày. Liều dùng này đã được chứng minh là giảm được tần suất các tác dụng phụ cấp tính khi khởi đầu điều trị, là đặc trưng của chứng rối loạn hoảng sợ.

    • Chuẩn liều

      • Trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức, rối loạn hoảng sợ, rối loạn lo âu xã hội và rối loạn căng thẳng tâm lý sau chấn thương: các bệnh nhân không đáp ứng với liều 50 mg có thể thu được kết quả tốt khi tăng liều điều trị. Thay đổi liều được tiến hành với mỗi lần điều chỉnh 50 mg với khoảng cách giữa các lần ít nhất là 1 tuần, tối đa là 200 mg/ngày.

      • Không thay đổi liều nhiều hơn 1 lần 1 tuần do thời gian bán thải của sertralin là 24 giờ.

      • Tác dụng điều trị có thể được quan sát thấy trong vòng 7 ngày. Tuy nhiên, thông thường cần có khoảng thời gian dài hơn để có được đáp ứng điều trị rõ ràng, đặc biệt trong điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng bức.

    • Điều trị duy trì

      • Liều dùng trong quá trình điều trị dài hạn nên được giữ ở mức độ thấp nhất mà có hiệu quả, sau đó điều chỉnh tuỳ theo mức độ đáp ứng điều trị.

      • Trầm cảm: Điều trị dài hạn có thể phù hợp để phòng ngừa tái phát các đợt trầm cảm nặng (MDE). Trong hầu hết các trường hợp, liều khuyến cáo để phòng ngừa sự tái phát của MDE cũng giống như liều thông thường. Bệnh nhân trầm cảm được điều trị trong một thời gian ít nhất 6 tháng để đảm bảo không còn các triệu chứng.

      • Rối loạn hoảng sợ và rối loạn ám ảnh cưỡng bức: việc tiếp tục điều trị rối loạn hoảng sợ và rối loạn ám ảnh cưỡng bức nên được đánh giá thường xuyên vì khả năng ngăn ngừa tái phát không được thể hiện đối với những rối loạn này.

  • Người cao tuổi:

    • Sertralin được định liều thận trọng vì người cao tuổi có thể có nhiều nguy cơ hạ natri máu.

  • Bệnh nhân suy gan:

    • Cần thận trọng khi sử dụng sertralin cho các bệnh nhân mắc các bệnh về gan. Dùng liều lượng thấp hơn hoặc tăng khoảng cách giữa các liều ở các bệnh nhân suy gan. Không dùng sertralin trong trường hợp suy gan nặng do không có dữ liệu lâm sàng.

  • Bệnh nhân suy thận:

    • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

  • Trẻ em từ 6 đến 17 tuổi: Chỉ điều trị bởi các chuyên gia. An toàn và hiệu quả của sertralin đã được thiết lập cho trẻ em (tuổi từ 6 – 12 tuổi) bị rối loạn ám ảnh cưỡng bức.

    • Liều dùng sertralin ban đầu cho trẻ từ 13 – 17 tuổi mắc chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức là 50 mg/ngày. Liều dùng ban đầu cho bệnh nhân từ 6 – 12 tuổi là 25 mg/ngày và tăng lên 50 mg/ngày sau một tuần.

    • Các liều tiếp theo có thể tăng lên, trong trường hợp thiếu đáp ứng với liều 50 mg/ngày, đến 200 mg/ngày nếu cần. Tuy nhiên, nhìn chung, trọng lượng cơ thể ở trẻ em thấp hơn so với ở người lớn cần được xem xét trước khi tăng liều vượt trên 50 mg. Thời gian bán thải của sertralin là 24 giờ không thay đổi liều dùng trong khoảng thời gian ngắn hơn 1 tuần.

  • Trẻ em dưới 6 tuổi:

    • Thuốc không được khuyến cáo cho trẻ em dưới 6 tuổi do các vấn đề liên quan đến độ an toàn và hiệu quả của thuốc.

Chống chỉ định của Aurasert 50  

  • Không dùng cho những bệnh nhân mẫn cảm với sertralin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời sertralin với các thuốc ức chế men monoamin oxidase (MAOIS) do nguy cơ hội chứng serotonin với các triệu chứng như kích động, run và sốt cao. Không khởi đầu điều trị với sertralin trong ít nhất 14 ngày sau khi ngưng dùng một thuốc MAOI không thuận nghịch. Phải ngưng sử dụng sertralin ít nhất 7 ngày trước khi bắt đầu điều trị với một thuốc MAOI không thuận nghịch.

  • Dùng cho bệnh nhân suy gan: Không dùng sertralin cho những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng.

Chống chỉ định dùng thuốc cho những bệnh nhân đang dùng pimozid.

  • Không dùng sertralin cho trẻ em và trẻ vị thành niên (những bệnh nhân dưới 18 tuổi) bị trầm cảm nặng.

Lưu ý khi sử dụng Aurasert 50

  • Hội chứng serotonin (SS) hay hội chứng rối loạn thần kinh do dùng thuốc an thần (NMS).

  • Sự phát triển của các hội chứng tiềm tàng đe dọa đến tính mạng như hội chứng serotonin (SS) hay hội chứng rối loạn thần kinh do dùng thuốc an thần (NMS) đã được báo cáo khi dùng các thuốc ức chế chọn lọc tái thu hồi serotonin (SSRIs), trong đó có sertralin. Nguy cơ gặp phải hội chứng serotonin (SS) hay hội chứng rối loạn thần kinh do dùng thuốc an thần (NMS) tăng lên khi sử dụng đồng thời các thuốc làm tăng serotonin (bao gồm triptans) với các thuốc làm giảm thải trừ serotonin (bao gồm các thuốc ức chế men monoamin oxidase (MAOIS), các thuốc an thần và các thuốc đối kháng dopamin khác.

  • Cần theo dõi sự xuất hiện các triệu chứng và dấu hiệu của hội chứng serotonin (SS) hay hội chứng rối loạn thần kinh do dùng thuốc an thần (NMS) ở bệnh nhân.

  • Chuyển đổi giữa các thuốc ức chế chọn lọc tái thu hồi serotonin (SSRIs), thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc chống ám ảnh.

  • Có ít các nghiên cứu có kiểm chứng về thời gian tối ưu để chuyển từ thuốc ức chế chọn lọc tái thu hồi serotonin (SSRIs), thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc chống ám ảnh sang sertralin. Cần theo dõi và có các đánh giá thận trọng khi chuyển đổi, đặc biệt là từ các thuốc có tác dụng kéo dài như fluoxetin.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Do các thuốc chống trầm cảm hay ám ảnh có thể làm giảm khả năng thực hiện các nhiệm vụ đòi hỏi sự tỉnh táo và tập trung như lái xe hay điều khiển máy móc, bệnh nhân cần thận trọng khi dùng thuốc. Không dùng sertralin cùng với benzodiazepin hay các thuốc an thần khác cho những người lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Aurasert 50

  • Thường gặp

    • Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu (21%), mất ngủ (19%), chóng mặt (11%), buồn ngủ (13%), run, dị cảm, tăng trương lực cơ, loạn vị giác, rối loạn chú ý, giảm tập trung, trầm cảm, ác mộng, lo âu, cáu gắt, giảm tình dục, nghiến răng.

    • Tiêu hóa: Tiêu chảy (18%), buồn nôn (24%), khô miệng (14%). Đau bụng, nôn, táo bón, đầy bụng khó tiêu.

    • Da: Phát ban, ra mồ hôi nhiều.

    • Cơ xương: Đau cơ.

    • Hô hấp: Viêm mũi, ngáp, viêm họng.

    • Tiết niệu sinh dục: Chậm xuất tinh (14%), rối loạn cương dương.

    • Tim mạch: Đánh trống ngực, bốc hỏa.

    • Toàn thân: Mệt mỏi (10%), đau ngực

  • Ít gặp

    • Tiêu hóa: Viêm thực quản, khó nuốt, trĩ, tăng tiết nước bọt, nấc, bệnh ở lưỡi.

    • Hệ thần kinh trung ương: Ảo giác, sảng khoái, vô cảm, ý tưởng bất thường. Co giật, co cơ, điều phối bất thường, tăng động, quên, giảm cảm giác, rối loạn ngôn ngữ, chóng mặt khi đứng, đau nửa đầu.

    • Da: Phù quanh hố mắt, ban máu, rụng tóc, mồ hôi lạnh, da khô, mấn ngứa.

    • Hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở, chảy máu cam.

    • Cơ xương: Thoái hóa khớp, yếu cơ, đau lưng, có cơ.

    • Tiết niệu sinh dục: Tiểu đêm, bí đái, đái nhiều, đái rắt, rối loạn tiểu tiện. Chảy máu âm đạo.

    • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, bốc hỏa.

    • Toàn thân: Mệt mỏi, ớn lạnh, sốt, khát.

  • Hiếm gặp

    • Hệ thần kinh trung ương: Gây gổ, hung hăng, hôn mê, múa giật múa vờn, rối loạn tâm thần, loạn động, tăng cảm giác, rối loạn cảm giác, hội chứng serotonin.

    • Tiêu hóa: Phân đen, chảy máu trực tràng, viêm miệng, loét lưỡi, viêm lưỡi, viêm rằng, chức năng gan bất thường, tăng cholesterol huyết, giảm glucose huyết.

    • Da: Viêm da.

    • Hô hấp: co thắt thanh quản, tăng thông khí, giảm thông khí, thở rít, mất tiếng, nấc

    • Cơ xương: Bệnh lý về xương.

    • Tiết niệu sinh dục: Tiểu niệu, tiểu tiện không tự chủ, chậm tiểu tiện. Rong kinh, viêm teo âm hộ âm đạo, khí hư. Cương đau, chảy sữa.

    • Tim mạch: Nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm, rối loạn nhịp tim, thiếu máu cụ bộ ngoại vi.

    • Huyết học: Sưng hạch.

    • Mắt: Glaucoma, rối loạn tiết nước mắt, ám điểm, nhìn một thành hai, sợ ánh sáng, chảy máu tiền phòng, giãn đồng tử.

    • Toàn thân: Thoát vị, giảm dung nạp thuốc, đi loạng choạng

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc 

Không phối hợp với:

  • Các thuốc ức chế men Monoamin Oxidase (MAOIs)

  • Các thuốc MAOI không thuận nghịch (ví dụ: selegilin)

  • Thuốc ức chế MAO – A thuận nghịch, có chọn lọc (moclobemid)

  • Thuốc ức chế MAOI thuận nghịch, không chọn lọc (linezolid).

  • Không nên phối hợp:

  • Rượu

  • Các thuốc tác động trên hệ serotonergic

  • Thận trong khi phối hợp:

  • Thuốc kéo dài khoảng QT

  • Lithium

  • Phenytoin

  • Sumatriptan

  • Warfarin

  • Các tương tác thuốc khác, digoxin, atenolol, cimetidin: 

  • Các thuốc ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu

  • Thuốc phong bế thần kinh cơ

Các thuốc được chuyển hoá bởi cytochrom P450

Quên liều và cách xử lý

  • Nếu quên liều thì nên bổ sung ngay sau khi nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Không sử dụng quá liều quy định.

  • Trong trường hợp dùng quá liều thì nên ngừng dùng ngay và điều trị triệu chứng.

Quy cách đóng gói

  •  Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Cách bảo quản thuốc 

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

Nhà sản xuất

  • Aurobindo Pharma Limited (Ấn Độ)

Sản phẩm tương tự

Giá Aurasert 50 là bao nhiêu?

  • Aurasert 50 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Aurasert 50 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua ​​​​​​Aurasert 50 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất

Câu hỏi thường gặp

  • Aurasert 50 - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm nặng hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ