Atropine-BFS - Thuốc điều trị cơn co thắt phế quản hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-08-15 21:18:36

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-24588-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Đóng gói:
Hộp 50 ống nhựa x 1ml
Hoạt chất:
Atropin - 0,25mg/1ml

Video

Atropine-BFS là sản phẩm gì?

  • Atropine-BFS là thuốc dùng điều trị rối loạn tiêu hóa, điều trị cơn co thắt phế quản, điều trị nhịp tim chậm do ngộ độc digitalis. Ngoài ra Atropine-BFS còn chỉ định điều trị phòng sau tàu – xe, đái không tự chủ rất hiệu quả và cải thiện tốt tình trạng sức khỏe nhanh chong.

Thành phần của Atropine-BFS

  • Atropin - 0,25mg/1ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Atropine-BFS

  • Công dụng:

    • Atropin là alcaloid kháng muscarin, một hợp chất amin bậc ba, có cả tác dụng lên TKTW và ngoại biên. Thuốc ức chế cạnh tranh với acetylcholin ở các thụ thể muscarin của các cơ quan chịu sự chi phối của hệ phó giao cảm (sợi hậu hạch cholinergic) và ức chế tác dụng của acetylcholin ở cơ trơn. Atropin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh đối giao cảm . Với liều điều điều trị, atropin có tác dụng yếu lên thụ thể nicotin.

  • Chỉ định:

    • Atropin và các thuốc kháng muscarin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh trung ương đối giao cảm trong nhiều trường hợp:

    • Rối loạn bộ máy tiêu hóa.

    • Loét dạ dày – hành tá tràng: Ức chế khả năng tiết acid dịch vị.

    • Hội chứng kích thích ruột: Giảm tình trạng co thắt đại tràng, giảm tiết dịch.

    • Điều trị triệu chứng ỉa chảy cấp hoặc mãn tính do tăng nhu động ruột và các rối loạn khác có co thắt cơ trơn: Cơn đau co thắt đường mật, đường tiết niệu (cơn đau quặn thận).

    • Triệu chứng ngoại tháp: xuất hiện do tác dụng phụ của liệu pháp điều trị tâm thần.

    • Bệnh parkinson ở giai đoạn đầu khi còn nhẹ, chưa cần thiết phải bắt đầu điều trị bằng thuốc loại dopamin.

    • Dùng trước khi phẫu thuật nhằm tránh bài tiết quá nhiều nước bọt và dịch ở đường hô hấp và để ngừa các tác dụng của đối giao cảm (loạn nhịp tim, hạ huyết áp, chậm nhịp tim) xảy ra trong khi phẫu thuật.

    • Điều trị nhịp tim chậm do ngộ độc digitalis: điều trị thăm dò bằng atropin.

    • Điều trị cơn co thắt phế quản.

    • Chỉ định khác: phòng sau tàu – xe, đái không tự chủ, giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt.

Cách dùng - Liều dùng Atropine-BFS

  • Dùng tại chỗ (nhỏ mắt):

    • Trẻ em trên 6 tuổi: 1 giọt, 1 – 2 lần mỗi ngày.

    • Người lớn: 1 giọt, 1 – 5 lần/ngày (1 giọt chứa khoảng 0,3mg atropin sulfat).

    • Điều trị toàn thân:

      • Điều trị chống co thắt và tăng tiết đường tiêu hóa: liều tối ưu cho từng người được dựa vào khô mồm vừa phải làm dấu hiệu của liều hiệu quả.

      • Điều trị nhịp tim chậm: 0,5 – 1mg tiêm tĩnh mạch, lặp lại cách nhau 3 – 5 phút/lần cho tới tổng liều 0,04 mg/kg cân nặng. Nếu không tiêm được tĩnh mạch, có thể cho qua ống nội khí quản.

    • Điều trị ngộ độc phospho hữu cơ: người lớn: liều đầu tiên 1 – 2mg hoặc hơn, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cách nhau 10 – 30 phút/lần cho tới khi hết tác dụng muscarin hoặc có dấu hiệu nhiễm độc atropin. Trong nhiễm độc phospho vừa đến nặng, thường duy trì atropin ít nhất 2 ngày và tiếp tục chừng nào còn triệu chứng. Khi dùng lâu, phải dùng loại không chứa chất bảo quản.

  • Tiền mê:

    • Người lớn: 0,30 đến 0,60mg:

    • Trẻ em: 3 – 10kg: 0,10 – 0,15mg; 10 – 12kg: 0,15mg; 12 – 15kg: 0,20mg; 15 – 17kg: 0,25mg; 17 – 20kg: 0,30mg; 20 – 30kg: 0,35mg; 30 – 50kg: 0,40 – 0,50mg.

    • Tiêm thuốc vào dưới da 1 giờ trước khi gây mê. Nếu không có đủ thời gian thì có thể tiêm vào tĩnh mạch một liều bằng ¾ liều tiêm dưới da 10 – 15 phút trước khi gây mê.

Chống chỉ định của Atropine-BFS

  • Phì đại tuyến tiền liệt (gây bí đái), liệt ruột hay hẹp môn vị, nhược cơ, glôcôm góc đóng hay góc hẹp (làm tăng nhãn áp và có thể thúc đẩy xuất hiện glôcôm).

  • Trẻ em: khi môi trường khí hậu nóng hoặc sốt cao.

  •  

Lưu ý thận trọng khi sử dụng Atropine-BFS

  • Trẻ em và người cao tuổi (dễ bị tác dụng phụ của thuốc).

  • Người bị tiêu chảy.

  • Người bị sốt.

  • Người bị ngộ độc giáp, suy tim, mổ tim.

  • Người đang bị nhồi máu cơ tim cấp, có huyết áp cao.

  • Người suy gan, suy thận.

  • Dùng atropin nhỏ mắt, nhất là ở trẻ em, có thể gây ra ngộ độc toàn thân.

  • Dùng atropin nhỏ mắt kéo dài có thể gây kích ứng tại chỗ, sung huyết, phù và viêm kết mạc.

  • Thời kỳ mang thai:

  • Atropin đi qua nhau thai nhưng chưa xác định được nguy cơ độc đối với phôi và thai nhi. Cần thận trọng các tháng cuối của thai kỳ vì có thể có tác dụng không mong muốn đối với thai nhi.

  • Thời kỳ cho con bú:

  • Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với thuốc kháng acetylcholin, cần tránh dùng kéo dài trong thời kỳ cho con bú vì trẻ nhỏ thường rất nhạy cảm với thuốc kháng acetyl cholin.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không sử dùng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Atropine-BFS

  • Thường gặp:

    • Toàn thân: khô miệng, khó nuốt, khó phát âm, khát, sốt, giảm tiết dịch ở phế quản.

    • Mắt: giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt, sợ ánh sáng.

    • Tim – mạch: chậm nhịp tim thoáng qua, sau đó là nhịp tim nhanh, trống ngực và loạn nhịp.

    • Thần kinh trung ương: lú lẫn, hoang tưởng, dễ bị kích thích.

  • Ít gặp:

    • Toàn thần: phản ứng dị ứng, da bị đỏ ửng và khô, nôn.

    • Tiết niệu: đái khó.

    • Tiêu hóa: giảm trương lực và nhu động của ống tiêu hóa, dẫn đến táo bón.

    • Thần kinh trung ương: lảo đảo, choáng váng.

Tương tác thuốc Atropine-BFS

  • Atropin và rượu: nếu uống rượu đồng thời với dùng atropin, thì khả năng tập trung chú ý bị giảm nhiều, khiến cho điều khiển xe, máy, dễ nguy hiểm.

  • Atropin và các thuốc kháng acetyl cholin khác: các tác dụng kháng acetyl cholin sẽ mạnh lên nhiều, cả ở ngoại vi và trung ương. Hậu quả có thể rất nguy hiểm.

  • Atropin và một số thuốc kháng histamin, butyrophenon, phenothiazin, thuốc chống trầm cảm ba vòng: nếu dùng atropin đồng thời với các thuốc trên thì tác dụng của atropin sẽ tăng lên.

  • Atropin có thể làm giảm hấp thu thuốc khác vì làm giảm nhu động của dạ dày.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Mỗi loại thuốc có bảo quản khác nhau, bạn nên đọc kỹ hướng sử dụng bảo quản được in trên bao bì.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 50 ống nhựa x 1ml.

Nhà sản xuất                        

  • Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội

Sản phẩm tương tự

  • Đang cập nhập...

Giá thuốc Atropine-BFS là bao nhiêu?

  • Atropine-BFS hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Atropine-BFS ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Atropine-BFS tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website : https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Atropine-BFS - Thuốc điều trị cơn co thắt phế quản hiệu quả chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ