Arbuntec 4 Medisun - Thuốc điều trị ngắn hạn từ đau nhẹ đến đau vừa
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Arbuntec 4 là thuốc được chiết xuất từ thành phần Lornoxicam rất hiệu quả khi dùng cho người bị viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp. Thuốc Arbuntec 4 mang lại cho người dùng công dụng điều trị ngắn hạn từ đau nhẹ đến đau vừa.
Thông tin cơ bản về Arbuntec 4
-
Tên biệt dược: Arbuntec 4
-
Dạng bào chế: Viên nén
-
Số đăng ký: VD-27969-18
-
Quy cách: Hộp 3 vỉ, 10 viên x 10 viên
Hoạt chất có trong Arbuntec 4
-
Lornoxicam: 4mg
Một số thông tin về thành phần của Arbuntec 4
-
Lornoxicam (Chlor Tenoxicam), là thuốc kháng viêm không steroid với (NSAID) của nhóm oxicam, tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt.
-
Cơ chế hoạt động của Lornoxicam một phần dựa trên sự ức chế sự tổng hợp prostaglandin (ức chế enzym cyclooxygenase).
Tác dụng - Chỉ định của Arbuntec 4
-
Điều trị ngắn hạn từ đau nhẹ đến đau vừa. Điều trị triệu chứng đau trong viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
Cách dùng - liều dùng của Arbuntec 4
-
Hướng dẫn sử dụng:
-
Cách dùng:
-
Sử dụng bằng đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Liều dùng điều trị ở người lớn và trẻ em trên 18 tuổi.
-
Điều trị đau: Uống từ 1-2 viên/lần x 2 lần/ngày. Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 4 viên.
-
Viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp: Liều hàng ngày ban đầu: 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Liều duy trì không được vượt quá 4 viên mỗi ngày.
-
Giảm liều trong nhóm đặc biệt: Đối với bệnh nhân suy thận hoặc gan, đề nghị liều duy trì giảm xuống còn 3 viên mỗi ngày, hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
-
-
-
-
Quên liều:
-
Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo.
-
Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng.
-
Chống chỉ định của Arbuntec 4
-
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Những người đã bị phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) với thuốc chống viêm không steroid khác, bao gồm axit acetylic salicylic.
-
Dạ dày-ruột chảy máu, xuất huyết mạch máu não.
-
Rối loạn chảy máu và đông máu.
-
Bệnh nhân loét dạ dày hoặc có tiền sử tái phát loét dạ dày.
-
Bệnh nhân suy gan nặng.
-
Bệnh nhân suy thận nặng (creatinin huyết thanh > 700 micromol/L).
-
Bệnh nhân giảm tiểu cầu.
-
Bệnh nhân suy tim nặng.
-
Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi) và có trọng lượng dưới 50 kg và phẫu thuật cấp.
-
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
-
Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ của Arbuntec 4
-
Rất thường gặp, ADR > 1/10
-
Nhức đầu nhẹ và chóng mặt, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy và nôn mửa.
-
-
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Hệ thống thần kinh trung ương: Trầm cảm, mất ngủ
-
Mắt: Viêm kết mạc, rối loạn thị lực
-
Thần kinh: Chóng mặt, ù tai
-
Suy tim, nhịp tim nhanh, nhịp tim bất thường, cảm giác đỏ mặt
-
Dạ dày-ruột: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó nuốt, táo bón, đếm dạ dày, loét miệng, khô miệng
-
Gan: Tăng transaminase
-
Da: Phản ứng da dị ứng như viêm da, đỏ bừng và ngứa, phù mạch, nổi mề đay
-
Rụng tóc
-
Đau khớp.
-
-
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
-
Hô hấp: Viêm họng.
-
Huyết học: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, suy nhược.
-
Da: Phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ (phản ứng của cơ thể thường gặp do sưng mặt, đỏ bừng, khó thở và chóng mặt).
-
Thần kinh: Nhầm lẫn, căng thẳng, kích động, cảm thấy buồn ngủ (buồn ngủ), mất ngủ (cảm giác ngứa ran), cảm giác bất thường về vị giác, run, rối loạn thị giác.
-
Cao huyết áp.
-
Chảy máu, bầm tím, thời gian chảy máu kéo dài.
-
Khó thở (thở nhanh), ho, co thắt phế quản.
-
Dạ dày-ruột: loét, ói ra máu, chảy máu dạ dày ruột, phân đen.
-
Viêm ở miệng, viêm thực vật (viêm dạ dày), trào ngược dạ dày-thực quản, khó nuốt, viêm stomatitis aphthous (viêm loét), viêm lưỡi.
-
Gan: chức năng gan bất thường.
-
Các vấn đề về da: như chàm, phát ban.
-
Đau xương, chuột rút cơ, đau cơ.
-
Các vấn đề tiết niệu như tiểu đêm hoặc sự gia tăng mức độ urê và creatinin trong máu.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Tổn thương gan, viêm gan, vàng da, ứ mật.
-
Bầm tím, phù nề, rối loạn da nghiêm trọng (hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử lớp biểu bì độc.
-
Viêm màng não vô trùng.
-
Tác dụng của NSAID: giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu hạt, thiếu máu bất định, thiếu máu tan huyết, độc tính ở thận.
-
Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng).
-
Tương tác
-
Dùng đồng thời lornoxicam và thuốc chống đông máu hoặc chất ức chế kết tập tiểu cầu: Có thể kéo dài thời gian chảy máu.
-
Sulphonylurea: Có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.
-
Thuốc chống viêm không steroid khác và aspirin: Tăng nguy cơ phản ứng phụ.
-
Thuốc lợi tiểu: Giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu vòng, NSAID chống lại tác dụng lợi tiểu furosemid.
-
Ức chế men chuyển: Ảnh hưởng của các chất ức chế ACE có thể làm giảm và có nguy cơ suy thận cấp.
-
Liti: Có thể dẫn đến sự gia tăng nồng độ liti trong máu và do đó khả năng tăng tác dụng phụ.
-
Tránh sử dụng đồng thời.
-
Methotrexat: Làm tăng nồng độ methotrexat trong máu, tránh sử dụng đồng thời,
-
Digoxin: Giảm độ thanh thải thận của digoxin.
-
Cyclosporin: Tăng độc tính trên thận.
-
Lornoxicam có tương tác với các thuốc gây cảm ứng và chất ức chế enzym CYP2C9 như Phenytoin, Amiodaron, Miconazol, Tranylcypromin và Rifampicin.
Khi sử dụng Arbuntec 4 cần lưu ý khi những điều gì?
-
Lưu ý chung:
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng.
-
Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
-
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
-
Thời kỳ mang thai:
-
Để đảm bảo không ảnh hưởng đến thai nhi trong quá trình sử dụng thuốc, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
-
-
Thời kỳ cho con bú:
-
Chưa có nghiên cứu nào trên đối tượng này, để đảm bảo an toàn nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
-
-
-
Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
-
Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
-
Làm gì khi quá liều Arbuntec 4?
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
-
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
-
Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
-
Để xa tầm tay của trẻ em.
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần dược phẩm Medisun.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/
Giá Arbuntec 4 là bao nhiêu?
-
Arbuntec 4 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Arbuntec 4 ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Arbuntec 4 tại Trường Anh Pharm bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không)
-
Mua hàng trên website:https://nhathuoctruonganh.com
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất
Câu hỏi thường gặp
Arbuntec 4 Medisun - Thuốc điều trị ngắn hạn từ đau nhẹ đến đau vừa hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này