Apicozol 100 - Thuốc trị nấm, lang ben hiệu quả của Apimed

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-03-13 11:41:08

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-31470-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim.
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 6 viên.
Hoạt chất:
Itraconazole: 100 mg

Video

Apicozol 100 là sản phẩm gì?

  • Apicozol 100 là thuốc chứa 100mg esomeprazol dùng trong điều trị các trường hợp: nấm Candida, lang ben, nấm da nhạy cảm, nấm móng chân tay, nấm  Blastomyces phổi và ngoài phổi, nấm Histoplasm, nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi. Ngoài ra, thuốc còn dùng điều trị duy trì cho bệnh nhân HIV và đề phòng nhiễm nấm hiệu quả. Apicozol 100 được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Apimed.

Thành phần của Apicozol 100

  • Itraconazole: 100 mg;

  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Apicozol 100

  • Nấm Candida ở miệng – họng.

  • Nấm Candida âm hộ – âm đạo.

  • Lang ben.

  • Bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazol (như bệnh do Trichophyton spp, Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) thí dụ bệnh nấm da chân, da bẹn, da thâm, da kẽ tay.

  • Bệnh nấm móng chân, tay (Tinea unguium).

  • Bệnh nấm Blastomyces phổi và ngoài phổi.

  • Bệnh nấm Histoplasma bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng não.

  • Bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B.

  • Điều trị duy trì: ở những người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.

  • Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, khi phác đồ điều trị thông thường cho thấy không hiệu quả.

Cách dùng - Liều dùng Apicozol 100

  • Cách dùng:

    • Dùng thuốc bằng đường uống. Uống ngay sau bữa ăn để thuốc được hấp thu tối đa và nên uống vào một giờ cố định trong ngày.

  • Liều dùng:

    • Liều thường dùng cho người lớn:

      • Điều trị ngắn ngày:

      • Nấm Candida miệng – hầu: 100mg/ngày, trong 15 ngày. Người bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200mg/ngày, trong 15 ngày (vì thuốc hấp thu kém ở nhóm này).

      • Nấm Candida âm hộ – âm đạo: 200mg/lần, 2 lần/ngày (dùng 1 ngày); hoặc uống 200 mg/lần/ngày, trong 3 ngày.

      • Lang ben: 200 mg/lần/ngày, trong 7 ngày.

      • Bệnh nấm da: 100 mg/lần/ngày, trong 15 ngày. Nếu nấm ở các vùng sừng hóa cao, điều trị kéo dài thêm 15 ngày với liều 100mg/ngày.

    • Điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân) phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và chủng loại nấm:

      • Bệnh nấm móng: 200mg/lần/ngày, trong 3 tháng.

      • Bệnh nấm Aspergillus: 200mg/lần/ngày, điều trị từ 2 – 5 tháng. Có thể tăng liều: 200mg/lần, 2 lần/ngày, nếu bệnh lan tỏa.

      • Bệnh nấm Candida: 100 – 200 mg/lần/ngày, điều trị từ 3 tuần – 7 tháng. Có thể tăng liều đến 200mg, ngày 2 lần, nếu bệnh lan tỏa.

      • Bệnh nấm Cryptococcus (không phải viêm màng não): 200mg/lần/ngày, điều trị từ 6 – 12 tháng.

      • Viêm màng não do nấm Cryptococcus cho những trường hợp nhiễm HIV: 200mg/lần, 2 lần/ngày, điều trị ít nhất trong 6 tháng.

      • Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces: 200 mg/lần, 1 – 2 lần/ngày, trong 8 tháng.

      • Nhiễm nấm toàn thân: 100 – 200 mg/lần/ngày, có thể tăng đến 200mg/lần, 2 lần/ngày cho những trường hợp nhiễm xâm lấn hoặc rải rác, kể cả trường hợp viêm màng não do Cryptococcus.

      • Trường hợp nhiễm nấm đe dọa tính mạng: Liều nạp 200 mg/lần, 3 lần/ngày, trong 3 ngày, đã được sử dụng.

      • Điều trị theo kinh nghiệm cho người bệnh giảm bạch cầu trung tính, có sốt: Khởi đầu tiêm truyền tĩnh mạch 200mg/lần, 2 lần/ ngày, dùng trong 2 ngày sau đó 200mg/lần/ngày cho tới khoảng 14 ngày. Điều trị tiếp tục với itraconazol dạng uống, liều 200mg/ lần, 2 lần mỗi ngày cho tới khi hết các dấu hiệu lâm sàng. An toàn và hiệu quả cho chỉ định này khi điều trị trên 28 ngày chưa được rõ. Với trường hợp giảm bạch cầu trung tính do truyền hóa chất, có thể dùng itraconazol dạng uống liều 200mg/ngày, 2 lần/ngày.

    • Trẻ em:

      • Hiệu quả và tính an toàn của thuốc chưa được xác định. Không nên dùng cho bệnh nhân nhi trừ khi xác định lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ có thể xảy ra

      • Liều cho người suy giảm chức năng gan, thận: Kinh nghiệm còn hạn chế, nên thận trọng khi dùng thuốc cho những đối tượng này.

Chống chỉ định của Apicozol 100

  • Không dùng viên nang APICOZOL ở những bệnh nhân đã biết quá mẫn với itraconazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Các thuốc ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hóa bởi CYP3A4 như lovastatin và simvastatin.

  • Triazolam và midazolam uống.

  • Các thuốc ergot alkaloid như dihydroergotamin, ergometrin (ergonovin), ergotamin và methylergometrin (methylergonovin).

  • Nisoldipin

  • Đối với các thuốc chống chỉ định khác, xem thêm ở phần Tương tác.

  • Viên nang APICOZOL không nên dùng cho bệnh nhân có bằng chứng rối loạn chức năng tâm thất như suy tim sung huyết (CHF) hoặc có tiền sử bị CHF ngoại trừ trường hợp có nguy hại đến tính mạng hoặc bị nhiễm khuẩn nặng (xem Cảnh báo).

  • Viên nang APICOZOL chống chỉ định cho phụ nữ có thai (ngoại trừ những trường hợp đe dọa tính mạng)

  • Phụ nữ có khả năng mang thai đang dùng APICOZOL nên thận trọng ngừa thai. Nên tiếp tục sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả sau khi kết thúc điều trị với APICOZOL cho tới kỳ kinh kế tiếp.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng Apicozol 100

  • Tiền sử bệnh gan hay gan bị nhiễm độc bởi thuốc khác.

  • Kiểm tra chức năng gan khi dùng dài ngày.

  • Nếu xuất hiện thần kinh nên ngừng điều trị.

  • Mất thính lực.

  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận, người cao tuổi, suy giảm miễn dịch.

  • Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân đe dọa tính mạng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc ít ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, một số phản ứng ngoại ý như chóng mặt, nhìn mờ có thể xảy ra, nếu xảy ra bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Apicozol 100

  • Các dấu hiệu dị ứng đột ngột như phát ban (nổi mày đay), kích ứng da nghiêm trọng, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc các bộ phận khác của cơ thể. Đây có thể là dấu hiệu của các phản ứng dị ứng nặng (chỉ xảy ra ở một số người).

  • Các rối loạn da nghiêm trọng như lột da và/ hoặc phát ban với các mụn mủ nhỏ (kèm theo sốt) hay phồng rộp da, miệng, mắt và bộ phận sinh dục, sốt, ớn lạnh, đau cơ và cảm thấy không khỏe

  • Cảm giác ngứa ran, tê hoặc yếu chân tay.

  • Chán ăn, buồn nôn, nôn, mệt mỏi bất thường, đau dạ dày, suy nhược cơ, vàng da hoặc vàng mắt, nước tiểu đậm màu, phân nhạt hoặc rụng tóc. Đây có thể là dấu hiệu của bệnh về gan (chỉ xảy ra ở một số người).

  • Khó thở, tăng cân bất ngờ, sưng chân hoặc bụng, cảm thấy mệt mỏi bất thường hoặc khó thở vào ban đêm. Đây có thể là dấu hiệu của suy tim. Khó thở cũng có thể là dấu hiệu của dịch trong phổi (điều này chỉ xảy ra ở một số người).

Tương tác sản phẩm Apicozol 100

  • Không dùng với cisapride, midazolam, triazolam.

  • Các thuốc làm giảm itraconazol trong huyết tương

  • Kháng sinh isoniazid, rifabutin, rifampicin

  • Chống co giật: carbamazepine, phenobarbital, phenytoin.

  • Kháng virus: efavirenz, nevirapine.

  • Các thuốc làm tăng nồng độ itraconazol trong huyết tương.

  • Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.​

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu thấy bất kỳ dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng sản phẩm thì nên thông báo cho bác sĩ và đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.

  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 vỉ x 6 viên.

Nhà sản xuất    

  • Công ty cổ phần dược Apimed.

Sản phẩm tương tự

Giá Apicozol 100 là bao nhiêu?

  • Apicozol 100 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Apicozol 100 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Apicozol 100 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Apicozol 100 - Thuốc trị nấm, lang ben hiệu quả của Apimed chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ