Anaropin 2mg/ml AstraZeneca - Thuốc gây tê phẫu thuật và giảm đau cấp của Thụy Điển

360,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-06-02 23:43:11

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-19003-15
Xuất xứ:
Thụy Điển
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm /truyền quanh dây thần kinh, ngoài màng cứng
Đóng gói:
Hộp 5 ống tiêm 20ml
Hoạt chất:
Ropivacain HCl (dưới dạng Ropivacain HCl monohydrat) 2mg/ml

Video

Anaropin 2mg/ml AstraZeneca là sản phẩm gì?

  • Anaropin 20mg/ml AstraZeneca là thuốc dùng gây tê phẫu thuật và giảm đau cấp hiệu quả. Cụ thể sản phẩm được sử dụng gây tê ngoài màng cứng trong phẫu thuật, bao gồm cả mổ đẻ, gây tê nội tủy mạc (dưới màng nhện). Anaropin giúp phong bế thần kinh ngoại biên liên tục bằng cách truyền hoặc tiêm gián đoạn, ví dụ: kiểm soát đau sau phẫu thuật.

Thành phần của Anaropin

  • Ropivacain HCl (dưới dạng Ropivacain HCl monohydrat): 2mg/ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm /truyền quanh dây thần kinh, ngoài màng cứng

Công dụng - Chỉ định của Anaropin

  • Gây tê phẫu thuật:

    • Gây tê ngoài màng cứng trong phẫu thuật, bao gồm cả mổ đẻ

    • Gây tê nội tủy mạc (dưới màng nhện)

    • Phong bế thần kinh lớn

    • Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc

  • Giảm đau cấp:

    • Truyền liên tục ngoài màng cứng hoặc tiêm liều cao gián đoạn để giảm đau sau phẫu thuật hoặc giảm đau khi sinh

    • Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc

    • Phong bế thần kinh ngoại biên liên tục bằng cách truyền hoặc tiêm gián đoạn, ví dụ: kiểm soát đau sau phẫu thuật

  • Giảm đau cấp ở trẻ em (trong và sau phẫu thuật):

    • Phong bế ngoài màng cứng vùng thắt lưng cùng ở trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi và trẻ ≤ 12 tuổi.

    • Truyền liên tục ngoài màng cứng cho trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi và trẻ ≤ 12 tuổi.

Cách dùng - Liều dùng Anaropin

  • Cách dùng:

    • Dùng đường tiêm truyền

    • Cần hết sức thận trọng để tránh tiêm nhầm vào mạch máu. Giám sát kỹ chức năng sống của bệnh nhân trong suốt quá trình tiêm. 

  • Liều dùng:

    • Tiêm chậm (25-50mg/phút) toàn bộ thuốc hoặc chia liều nhỏ hơn và duy trì liên tục. 

    • Tiêm liều cao ngoài màng cứng: thử trước với 3-5mL lidocaine + adrenaline (Xylocaine 2% + Adrenaline) 1:200000. 

    • Khi xuất hiện các dấu hiệu nhiễm độc, cần ngừng tiêm ngay.

Chống chỉ định của Anaropin

  • Quá mẫn với thành phần thuốc, với chất gây tê tại chỗ nhóm amide

Lưu ý khi sử dụng Anaropin

  • Tránh tiêm nhầm vào mạch máu. Tiêm nhầm dưới màng nhện có thể gây phong bế tủy sống nặng gây ngừng thở, hạ HA. Cơn co giật xuất hiện thường xuyên sau phong bế đám rối cánh tay và phong bế ngoài màng cứng do tiêm nhầm vào mạch máu hoặc hấp thu quá nhanh từ vị trí tiêm. Thận trọng khi tiêm vào các khu vùng bị viêm, khi sử dụng cho bệnh nhân bệnh gan tiến triển, suy thận nặng, đang điều trị bằng thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III, nghi ngờ chấn thương nội khớp trong thời gian gần đây hoặc có khoảng giao diện trong khớp có bề mặt sần sùi do phẫu thuật. Tránh sử dụng ropivacaine kéo dài ở bệnh nhân đã điều trị với các thuốc kháng CYP1A2 mạnh (như Fluvoxamine và Enoxacin). Trẻ sơ sinh có thể trạng không tốt (suy dinh dưỡng, do tuổi tác, do các yếu tố gây tổn thương khác), bệnh nhân đang chế độ kiêng muối.

  • Phản ứng có hại: Hạ huyết áp, chậm nhịp tim (thường gặp sau gây tê tủy sống), nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, ngất, ngừng tim, loạn nhịp tim. Dị cảm, chóng mặt, đau đầu. Bồn chồn, các triệu chứng của nhiễm độc thần kinh trung ương, giảm xúc giác. Buồn nôn, nôn mửa, bí tiểu. Tăng nhiệt độ, rét run, đau lưng. Hạ nhiệt độ, phản ứng dị ứng (dị ứng, u thần kinh, mày đay).

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Anaropin

  • Hạ HA, chậm nhịp tim (thường gặp sau gây tê tủy sống), nhịp tim nhanh, tăng HA, ngất, ngừng tim, loạn nhịp tim. Dị cảm, chóng mặt, đau đầu. Bồn chồn, các triệu chứng của nhiễm độc TKTW, giảm xúc giác. Buồn nôn, nôn mửa, bí tiểu. Tăng nhiệt độ, rét run, đau lưng. Hạ nhiệt độ, phản ứng dị ứng (dị ứng, u thần kinh, mày đay).

Tương tác

  • Thận trọng khi dùng đồng thời thuốc có cấu trúc tương tự các thuốc gây tê tại chỗ.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 5 ống tiêm 20ml

Nhà sản xuất                        

  • AstraZeneca AB - Thụy Điển

Sản phẩm tương tự

Giá Anaropin là bao nhiêu?

  •  Anaropin ​hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc  Anaropin ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Anaropin​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website : https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Anaropin 2mg/ml AstraZeneca - Thuốc gây tê phẫu thuật và giảm đau cấp của Thụy Điển hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ