Amvitacine 150 Amvipharm - Điều trị nhiễm khuẩn nặng hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Amvitacine 150 Amvipharm được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng ở người lớn và trẻ em. Tác dụng của thành phần giúp ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh, ngăn chặn biến chứng; làm giảm các triệu chứng. Từ đó, tạo điều kiện thuận lợi để bệnh nhân sớm hồi phục sức khỏe.
Thông tin cơ bản về Amvitacine 150 Amvipharm
- Tên biệt dược (tên đầy đủ): Amvitacine 150.
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.
- Số đăng ký: VD-31577-19.
- Quy cách: Hộp 10 túi 50ml.
Hoạt chất có trong Amvitacine 150 Amvipharm
- Netilmicin sulfat: 150mg/50ml.
Một số thông tin về thành phần của Amvitacine 150 Amvipharm
- Netilmicin: là một kháng sinh diệt khuẩn. Netilmicin là thuốc kháng sinh thường dùng trong bệnh viện để trị nhiễm trùng nặng, khi những thuốc kháng sinh khác không hiệu quả.
Tác dụng - Chỉ định của Amvitacine 150 Amvipharm
- Điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm bao gồm cả vi khuẩn đã kháng Gentamicin và Tobramycin, Amikacin, Kanamycin.
- Nhiễm khuẩn đường mật.
- Nhiễm khuẩn xương - khớp.
- Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương.
- Nhiễm khuẩn ổ bụng.
- Viêm phổi do các vi khuẩn Gram âm.
- Nhiễm khuẩn máu.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm (bao gồm nhiễm khuẩn vết bỏng).
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu hay tái phát và có biến chứng, nhiễm khuẩn lậu cấp tính.
Cách dùng - liều dùng của Amvitacine 150 Amvipharm
- Hướng dẫn sử dụng:
- Cách dùng:
- Thường dùng tiêm bắp, có thể tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong vòng 30 phút - 2 giờ, pha trong 50 - 200 ml dịch truyền (dung dịch NaCl đẳng trương hay dung dịch vô trùng Dextrose 5%).
- Với trẻ em lượng dịch truyền cần giảm đi tương ứng.
- Không chỉ định tiêm dưới da vì nguy cơ gây hoại tử da.
- Thời gian điều trị thường từ 7-14 ngày.
- Liều dùng:
- Người lớn:
- Liều thường dùng: 4-6 mg/kg/ngày, 1 lần duy nhất hoặc chia đều cách nhau 8 hoặc 12 giờ.
- Trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng: 7,5 mg/kg/ngày, chia 3 lần, cách nhau 8 giờ, trong thời gian ngắn.
- Ngay khi biểu hiện lâm sàng cho phép, phải đưa liều trở lại 6 mg/kg/ngày hoặc là thấp hơn, thường là sau 48 giờ.
- Liều cho trẻ em:
- Trẻ đẻ non và sơ sinh dưới 1 tuần tuổi: 6 mg/kg/ngày chia 2 lần, cách nhau 12 giờ.
- Trẻ dưới 6 tuần tuổi: Có thể dùng liều 4 - 6,5 mg/kg/ngày, chia 2 lần, cách nhau 12 giờ.
- Trẻ từ 6 tuần tuổi trở lên và trẻ lớn: Dùng liều 5,5 - 8 mg/kg/ngày, chia 3 lần, cách 8 giờ hoặc 2 lần cách nhau 12 giờ.
- Giám sát nồng độ thuốc điều trị:
- Thuốc có phạm vi điều trị hẹp, cần theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh ở mọi người đã dùng thuốc và ở trẻ mới sinh, người cao tuổi, người suy thận hoặc điều trị kéo dài.
- Nồng độ netilmicin trong huyết thanh ở phạm vi điều trị là 6-12 mcg/ml, nếu nồng độ đỉnh (15-30 phút sau khi tiêm) > 16 mcg/ml hoặc nồng độ đáy (trước khi đưa liều tiếp theo) > 2 mcg/ml trong thời gian dài sẽ có nguy cơ độc tính cao, cần hiệu chỉnh liều để đạt nồng độ điều trị.
- Liều cho người suy thận: Cần phải điều chỉnh liều và kiểm tra đều đặn chức năng thận, ốc tai - tiền đình và nếu có thể, đo nồng độ thuốc trong huyết thanh.
- Điều chỉnh liều theo trị số creatinin huyết thanh: Có thể chọn 1 trong 2 cách:
- Cách 1: Giữ nguyên liều 2 mg/kg và kéo dài khoảng cách các lần tiêm. Khoảng cách (theo giờ) giữa 2 lần tiêm tính bằng cách: nhân với 0,8 giá trị của creatinin huyết thanh (tính bằng mg/lít). Thí dụ: 1 bệnh nhân cân nặng 60 kg, creatinine huyết thanh là 30 mg/lít thì nên tiêm một liều 120 mg (2 mg/ kg) cứ 24 giờ 1 lần (30 x 0,8 = 24).
- Cách 2: Giữ nguyên khoảng cách tiêm là 8 giờ nhưng giảm liều. Trường hợp này sau khi tiêm 1 liều nạp 2 mg/kg, cứ 8 giờ 1 lần tiêm 1 liều đã điều chỉnh bằng cách chia liều nạp cho 1/10 trị số creatinin huyết thanh (tính bằng mg/ lít). Thí dụ: 1 bệnh nhân cân nặng 60 kg, creatinin huyết thanh là 30 mg/lít sau khi tiêm liều nạp 120 mg (2 mg/kg) thì nên tiêm liều 40 mg cứ 8 giờ 1 lần (120 : 3 = 40). Cách điều chỉnh liều này cho phép đạt các nồng độ netilmicin trong huyết thanh cao hơn, nhưng cần phải kèm theo kiểm tra đều đặn nồng độ netilmicin trong huyết thanh.
- Điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin: Tiêm 1 liều khởi đầu 2 mg/kg. Sau đó cứ 8 giờ 1 lần tiêm các liều được tính theo công thức sau:
- 2mg/kg x ( Giá trị độ thanh giải creatini của bệnh nhân/ Giá trị bình thường độ thanh giải creatini (100) )
- Thí dụ: 1 bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 30 ml/phút, liều được giảm xuống như sau: 2 mg/kg x 30/100 = 0,6 mg/kg, cứ 8 giờ 1 lần tiêm.
- Trường hợp người bệnh thẩm tách máu định kỳ: Tiêm tĩnh mạch chậm liều 2 mg/kg vào cuối mỗi buổi thẩm tách.
- Người lớn:
- Cách dùng:
- Quên liều:
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù.
Chống chỉ định của Amvitacine 150 Amvipharm
- Đối tượng có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức.
Tác dụng phụ của Amvitacine 150 Amvipharm
- Hiện nay chưa có báo cáo về tác dụng phụ của sản phẩm trong quá trình sử dụng.
- Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào bất thường, bạn cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác
- Hiện chưa có báo cáo cụ thể về tương tác xảy ra khi dùng sản phẩm với các loại kháng sinh, thực phẩm chức năng hay dược liệu khác. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn nên tham khảo ý kiến trước khi sử dụng.
Khi sử dụng Amvitacine 150 Amvipharm cần lưu ý khi những điều gì?
- Lưu ý chung:
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng.
- Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: Netilmicin qua nhau thai và có thể gây độc cho thai. Cần cân nhắc lợi ích - nguy cơ khi phải dùng thuốc.
- Thời kỳ cho con bú: Các aminoglycosid được bài tiết vào sữa với lượng nhỏ nhưng hấp thu kém qua đường tiêu hóa và cho đến nay chưa có tài liệu về độc hại đối với trẻ đang bú mẹ.
- Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
- Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Làm gì khi quá liều Amvitacine 150 Amvipharm?
- Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
- Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi.
Sản phẩm tương tự
Giá của Amvitacine 150 Amvipharm là bao nhiêu?
- Amvitacine 150 Amvipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Amvitacine 150 Amvipharm ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Amvitacine 150 Amvipharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn
Câu hỏi thường gặp
Amvitacine 150 Amvipharm - Điều trị nhiễm khuẩn nặng hiệu quả hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này