Aluvia 200mg/50mg Abbott - Giúp điều trị HIV hiệu quả của Đức

1,700,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-06-04 10:23:23

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-17801-14
Xuất xứ:
Germany
Hạn sử dụng:
Xem trên bao bì sản phẩm
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 120 viên
Hoạt chất:
Lopinavir 200 mg. Ritonavir 50 mg

Video

Aluvia 200mg/50mg Abbott là sản phẩm được nhập khẩu trực tiếp tại Đức, sử dụng hoạt chất chính Lopinavir, Ritonavir mang tới hiệu quả cao trong kìm hãm sự phát triển của virut HIV gây suy giảm hệ miễn dịch ở người và các bệnh có liên quan đến HIV như: nhiễm trùng và ung thư. Sản phẩm sử dụng được cho trẻ từ 2 tuổi trở lên.    

Thông tin cơ bản về Aluvia 200mg/50mg Abbott

  • Tên biệt dược (Tên đầy đủ): Aluvia 200mg/50mg Abbott.

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

  • Số đăng ký: VN-17801-14.

  • Quy cách: Hộp 1 lọ 120 viên.

Hoạt chất có trong Aluvia 200mg/50mg Abbott

  •  Lopinavir, Ritonavir. 

Một số thông tin về thành phần của Aluvia 200mg/50mg Abbott

  • Lopinavir 200 mg.

  • Ritonavir 50 mg.

Tác dụng - Chỉ định của Aluvia 200mg/50mg Abbott

  • Thuốc Aluvia được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

    • Chỉ định phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác điều trị cho bệnh nhân nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV-1) trên các đối tượng người lớn, trẻ vị thành niên và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.

    • Lựa chọn Aluvia để điều trị cho bệnh nhân nhiễm HIV-1 đã từng sử dụng thuốc ức chế protease nên dựa vào xét nghiệm đề kháng virus và tiền sử điều trị của bệnh nhân.    

Cách dùng – liều dùng của Aluvia 200mg/50mg Abbott

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Dùng bằng đường uống, sử dụng trong bữa ăn, không được nhai,cắn nát viên thuốc khi sử dụng.

    • Liều dùng:Thuốc được sử dụng theo đơn của bác sĩ.

      • Liều khuyến cáo:

        • Bệnh nhân chưa được điều trị: Ngày 2 lần, mỗi lần 2 viên.

        • Bệnh nhân đã được điều trị: Ngày 2 lần, mỗi lần 2 viên. Có thể tăng liều lên  ngày 2 lần, mỗi lần 2.5 viên nếu cần thiết.

      • Quên liều:

        • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

“Khi bị nhiễm HIV liệu pháp hiệu quả lúc này là sử dụng Aluvia 200mg/50mg Abbott để có thể làm chậm sự phát triển của virus HIV bằng cách khống chế sự nhân lên của virus, cô lập và đào thải những tế bào đã bị nhiễm HIV ra khỏi cơ thể. Từ đó giúp kéo dài tuổi thọ cho người bệnh.”

Chống chỉ định của Aluvia 200mg/50mg Abbott

  • Bệnh nhân bị dị ứng nặng với các thành phần của thuốc.

  • Bệnh nhân bị suy gan nặng.

  • Không dùng chung thuốc với các thuốc khác có thành phần: midazolam, triazolam, ergotamine, dihydroergotamine, ergonovine, methylergonovine, pimozide, cisapride, astemizole, terfenadine, rifampicin.      

Tác dụng phụ của Aluvia 200mg/50mg Abbott

  • Khi sử dụng thuốc Aluvia, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

    • Các phản ứng có hại thường gặp nhất liên quan đến liệu pháp lopinavir/ritonavir trong các thử nghiệm lâm sàng là tiêu chảy, buồn nôn, nôn, tăng triglycerid máu và tăng cholesterol máu.

    • Nguy cơ tiêu chảy cao hơn khi dùng Aluxia liều 1 lần mỗi ngày. Tiêu chảy, buồn nôn, nôn có thê xay ra ở giai đoạn đầu điều trị, trong khi tăng triglycerid máu và tăng cholesterol máu có thể xảy ra muộn hơn. Có 7% số bệnh nhân đã phải ngừng tham gia trước hạn các nghiên cứu pha II-IV do xuất hiện các biến cổ bất lợi cần phải điều trị.

    • Cần lưu ý rằng một số trường hợp viêm tuỵ đã được báo cáo ở bệnh nhân đang sử dụng lopinavir/ritonavir, bao gồm cả những bệnh nhân tăng triglycerid tiến triển. Hơn nữa, kéo dài khoảng PR cũng được báo cáo trong khi điều trị với lopinavir/ riritonavir.

    • Tác dụng không mong muốn ở người trưởng thành được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng và theo dõi hậu mãi.

    • Hay gặp, ADR ≥ 1/10:

      • Nhiễm khuẩn và nhiễm kí sinh trùng: Nhiễm khuẩn đường hỗ hấp trên.

      • Rối loạn đường tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn.

    • Thường gặp, 1/10 ≤ ADR > 1/100:

      • Nhiễm khuẩn và nhiễm kí sinh trùng: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn da bao gồm viêm mô tế bào, viêm nang lông và nhọt.

      • Rối  loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, bệnh Iympho bạch huyết.

      • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm mày đay và phù mạch.

      • Rối loạn nội tiếp: Giảm năng tuyến sinh dục.

      • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Rối loạn đường huyết bao gồm cả đái tháo đường tăng triglycerid máu, tăng cholesterol máu, giảm cân, giảm cảm giác ngon miệng.

      • Rối loạn tâm thần: Lo âu.

      • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu (bao gồm đau nửa đầu), bệnh thần kinh bao gồm bệnh thần kinh ngoại vi), chóng mặt, mất ngủ.

      • Rối loạn mắt: Giảm thị lực.

      • Rối loạn tai và mê đạo: Ù tai, chóng mặt.

      • Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp.

      • Rối loạn đường tiêu hoá: Viêm tuỵ, trào ngược dạ dạy thực quản, viêm dạ dày - ruột và viêm đại tràng, nôn, đau bụng (trên và dưới), căng phồng bụng, khó tiêu, bệnh trĩ, đầy hơi.

      • Rối loạn gan mật: Viêm gan bao gồm tăng AST, ALT và GGT.

      • Rối loạn da và tổ chức dưới da: Teo mỡ vùng mặt do loạn dưỡng mỡ, phát ban bao gồm ban sẩn, viêm da/ban bao gồm eczema và viêm tiết bã nhờn, mồ hôi đêm, ngứa.

      • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau cơ, đau bó cơ xương bao gồm đau khớp và đau lưng, rối loạn cơ như yếu cơ và co cứng cơ.

      • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Rối loạn chức năng cương dương ở nam giới. Rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, rong kinh ở nữ giới.

      • Rối loạn chung va tình trạng của vị trí đưa thuốc: Mệt mỏi bao gồm suy nhược.

    • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

      • Rối loạn hệ miễn dịch: Hội chứng tái tạo miễn dịch.

      • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng cân, tăng cảm giác ngon miệng.

      • Rối loạn tâm thần: Giấc mơ bất thường, giảm ham muốn tình dục.

      • Rối loạn hệ thần kinh: Tai biến mạch máu não, co giật, loạn vị giác, mất vị giác, run.

      • Rối loạn tim: Xơ vữa động mạch như nhồi máu cơ tim, block nhĩ thất, suy van ba lá.

      • Rối loạn đường tiêu hoá: Xuất huyết tiêu hoá bao gồm loét tiêu hoá, viêm tá tràng, viêm dạ dày và xuất huyết trực tràng, viêm miệng và loét miệng, rối loạn đại tiện, táo bón, khô miệng.

      • Rối loạn gan mật: Gan nhiễm mỡ, gan to, viêm đường mật, tăng bilirubin huyết.

      • Rối loạn da và tổ chức dưới da: Rụng tóc, viêm mao mạch, viêm mạch.

      • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân, hoại tử xương.

      • Rối loạn thận và đường tiết niệu: Giảm độ thanh thải creatinin, viêm thận, huyết niệu.

      • Không rõ

      • Rối loạn gan mật: Vàng da.

      • Rối loạn da và tổ chức dưới da: Hội chứng Steven-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc.

  • Hướng dẫn cách xử trí ADR:

    • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác của Aluvia 200mg/50mg Abbott

  • Aluvia chứa lopinavir và ritonavir đều có tác dụng ức chế CYP3A của hệ thống enzym chuyển hoá thuốc CYP450 trên in vitro.

  • Sử dụng đồng thời Aluvia với các thuốc chuyển hoá chủ yếu qua CYP3A có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương dẫn tới tăng tác dụng điều trị và phản ứng có hại của chúng. Aluvia không ức chế CYP2D6, CYP2C9, CYP2C19, CYP2E1, CYP2B6 hoặc CYP1A ở nồng độ được ghi nhận trên lâm sàng.

  • Nghiên cứu in vivo cho thấy Aluvia tự cảm ứng chuyển hoá của chính mình và làm tăng chuyển hoá sinh học của một số thuộc chuyển hoá qua enzym cytochrom P450 (bao gồm CYP2C9 và CYP2C19) và qua phản ứng liên hợp với acid glucuronic. Điều này làm giảm nồng độ trong huyết tương và giảm hiệu quả điều trị của các thuốc sử dụng đồng thời.

Khi sử dụng Aluvia 200mg/50mg Abbott cần lưu ý những điều gì?

  • Lưu ý chung: Bệnh nhân có các bệnh mắc kèm:

    • Suy gan:

      • Tính an toàn và hiệu quả của Aluvia chưa được thiết lập ở bệnh nhân rối loạn đáng kể chức năng gan. Aluvia chống chỉ định với bệnh nhân suy gan nặng. Bệnh nhân bị viêm gan B hoặc viêm gan C mạn tính điều trị với liệu pháp phối hợp thuốc kháng retrovirus có nguy cơ cao gặp phán ứng có hại nghiêm trọng đe dọa tính mạng liên quan đến gan. Khi sử dụng phối hợp các thuốc kháng virus điều trị viêm gan B, C cần tham khảo các thông tin liên quan của các chế phẩm này.

      • Bệnh nhân có tiềm sử rối loạn chức năng gan bao gồm viêm gan mãn tính có các bất thường về chức năng gan tăng trong suốt quá trình điều trị bằng phác đồ phối hợp các thuốc kháng retrovirus và cần phải theo dõi theo các hướng dẫn thực hành điều trị chuẩn. Nếu dấu hiệu bệnh gan trở nên trằm trọng hơn thì cần phải xem xét tạm dừng hoặc ngừng hẳn thuốc.

    • Suy thận:

      • Do độ thanh thải tại thận của lopinavir và ritonavir không đáng kể nên có ít khả năng nồng độ thuốc trong huyết thanh tăng ở bệnh nhân suy thận. Do lopinavir và ritonavir gắn mạnh với protein nên ít có khả năng, thuốc được loại bỏ đáng kể bằng thẩm tích máu hoặc thẩm phân phúc mạc.

    • Bệnh máu khó đông:

      • Đã có những báo cáo về sự gia tăng tình trạng chảy máu bao gồm tụ máu dưới da tự phát tụ máu khớp ở bệnh nhân mắc bệnh máu khó đông tuýp A và tuýp B sử dụng các thuốc ức chế protease. Một số bệnh nhân đã được bổ sung yếu tố VIII. Vì vậy những bệnh nhân mắc bệnh máu khó đông cân thận trọng với khả năng gia tăng tình trạng chảy máu.

    • Tăng lipid:

      • Điều trị với Aluvia có thể làm tăng rõ rệt nồng độ cholesterol toàn phần và triglycerid. Cần kiểm tra nồng độ triglycerid và cholesterol trước khi bắt đầu sử dụng Aluvia và kiểm tra định kỳ trong suốt quá trình điều trị. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có trị số xét nghiệm lúc khởi đầu điều trị cao và có tiền sử rối loạn lipid máu. 

    • Viêm tuỵ:

      • Viêm tuỵ đã được ghỉ nhận ở bệnh nhân điều trị với Aluvia bao gồm cả những bệnh nhân có tăng triglycerid máu tiến triển.

    • Tăng đường huyết:

      • Bệnh nhân đái tháo đường mới khởi phát, tình trạng tăng đường huyết hoặc làm trầm trọng thêm bệnh đái tháo đường có đã được ghi nhận ở bệnh nhân sử dụng các thuốc ức chế protease. 

    • Tái phân bố mỡ và các rối loạn chuyển hoá:

      • Điều trị phối hợp các thuốc kháng retrovirus có liên quan đến tái phân bố mỡ trên cơ thể (loạn dưỡng mỡ) ở bệnh nhân HIV. Hậu quả lâu dài của tình trạng này hiện vẫn chưa rõ ràng. Cơ chế vẫn chưa được biết đầy đủ.

    • Hội chứng hoạt hoá lại hệ miễn dịch:

      • Bệnh nhân nhiễm HIV bị suy giảm miễn dịch nặng khi bắt đầu liệu pháp phối hợp các thuốc kháng retrovirus (CART) có thể bị gia tăng phản ứng viêm đối với các tác nhân nhiễm trùng cơ hội không triệu chứng hoặc các nhiễm trùng cơ hội còn sót lại và gây ra tình trạng lâm sàng nghiêm trọng hoặc làm nặng thêm các triệu chứng. 

    • Hoại tử xương:

      • Kéo dài khoảng PR. Lopinavir/ritonavir được ghi nhận gây kéo dài khoảng PR ở mức vừa phải không có triệu chứng ở người tình nguyện khỏe mạnh.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Phụ nữ có thai:

      • Phụ nữ có thai phải sử dụng thuốc phải theo chỉ dẫn của bác sĩ. Chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết.

    • Phụ nữ đang cho con bú:

      • Thuốc gây ảnh hưởng đến em bé và bà mẹ đang cho con bú. Không cho con bú trong thời gian điều trị.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc: 

    • Thuốc có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc nên phải thận trọng nếu thực hiện các hoạt động này khi đang dùng thuốc.

Làm gì khi quá liều

  • Khi có dấu hiệu bất thường cần tới ngay cơ sở y tế gần nhất để có giải pháp xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Nhà sản xuất

  • Abbvie- Germany.

Sản phẩm tương tự

 Giá thuốc Aluvia 200mg/50mg Abbott là bao nhiêu?

  • Aluvia 200mg/50mg Abbott hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Aluvia 200mg/50mg Abbott ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Aluvia 200mg/50mg Abbott tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Aluvia 200mg/50mg Abbott - Giúp điều trị HIV hiệu quả của Đức hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ