Alecip - Thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-07 13:15:49

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-20157-16
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch truyền tĩnh mạch
Đóng gói:
Hộp 1 chai 100ml
Hoạt chất:
Ciprofloxacin 200mg/100ml

Video

Alecip là thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn phế quản, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và một số loại nhiễm khuẩn khác. Alecip được chỉ định để sử dụng ở cả người lớn, trẻ em và thanh thiếu niên.

Thông tin cơ bản của Alecip

  • Tên biệt dược: Alecip

  • Dạng bào chế: Dung dịch truyền tĩnh mạch

  • Số đăng ký: VN-20157-16

  • Quy cách: Hộp 1 chai 100ml.

Hoạt chất có trong Alecip

  • Ciprofloxacin 200mg/100ml.

Một số thông tin về thành phần của Alecip

  • Kháng sinh Ciprofloxacin có hoạt tính mạnh, khả năng diệt khuẩn phổ rộng. Loại kháng sinh này ngăn cản thông tin từ nhiễm sắc thể (vật chất di truyền) cần thiết cho chuyển hóa bình thường của vi khuẩn. Ðiều này làm cho vi khuẩn bị giảm khả năng sinh sản nhanh chóng.

Tác dụng - chỉ định của Alecip

  • Đối với người dùng là trẻ em và thanh thiếu niên:
    • Nhiễm khuẩn phế quản đối với những người bị xơ hóa nang nguyên nhân do Pseudomonas aeruginosa.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có kèm theo biến chứng hay bệnh viêm thận.
    • Nhiễm khuẩn/ Bệnh than qua đường hô hấp (điều trị dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị khỏi bệnh).
    • Kháng sinh Ciprofloxacin có thể được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh niên nếu điều này thật sự cần thiết.
  • Đối với người lớn:
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuẩn gram âm: Đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và bệnh viêm phổi.
    • Viêm tai giữa mủ thể mạn tính.
    • Viêm mào tinh hoàn nguyên nhân do mắc lậu cầu khuẩn Neisseria gonorrhoeae.
    • Bệnh viêm tiểu khung bao gồm cả trường hợp có nguyên nhân nguyên nhân do lậu cầu khuẩn Neisseria gonorrhoeae.
    • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm nguyên nhân do vi khuẩn Gram âm.
    • Viêm tai ngoài nguyên nhân do trực khuẩn mủ xanh.
    • Nhiễm khuẩn ở các xương và ổ khớp.
    • Điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn đối với những người bị giảm số lượng bạch cầu trung tính.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể không phức tạp.
    • Đợt nhiễm khuẩn cấp tính với bệnh viêm phế quản mạn tính.
    • Viêm xoang cấp tính nguyên nhân do mắc các loại vi khuẩn.

Cách dùng – liều dùng của Alecip

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Sản phẩm dùng để tiêm.

    • Liều dùng:

      • Liều dùng đối với trẻ em và thanh thiếu niên:
        • Xơ nang: Sử dụng liều dùng là 10mg/kg trọng lượng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, thời gian điều trị từ 10 đến 14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang dùng thuốc theo đường uống).
        • Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng và viêm thận: Sử dụng 6mg/kg trọng lượng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị trong thời gian từ 10 đến 21 ngày (đã bao gồm cả thời gian sử dụng thuốc theo đường uống).
        • Điều trị khỏi bệnh và dự phòng sau khi phơi nhiễm bệnh than qua đường hô hấp cần được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi nghi ngờ hay chắc chắn bị phơi nhiễm: Sử dụng liều dùng là 10mg/kg trọng lượng, ngày 2 lần, tối đa là 400mg mỗi liều dùng, điều trị trong thời gian 60 ngày từ ngày xác định được bị phơi nhiễm với Bacillus anthracis (đã bao gồm cả thời gian sử dụng thuốc theo đường uống).
        • Các bệnh nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên nếu việc này thật sự cần thiết: Sử dụng liều dùng là 10mg/kg trọng lượng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị tùy theo từng loại nhiễm khuẩn cụ thể.
      • Đối với người lớn:
        • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (Đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bệnh viêm phổi): Sử dụng 400mg, ngày từ 2 đến 3 lần, điều trị trong thời gian từ 7 đến 14 ngày (đã bao gồm cả thời gian dùng thuốc theo đường uống).
        • Viêm tai giữa mủ mạn tính: Sử dụng 400mg, ngày từ 2 đến 3 lần, điều trị trong thời gian từ 7 đến 14 ngày (đã bao gồm cả thời gian dùng thuốc theo đường uống).
        • Viêm tai ngoài nguyên nhân do trực khuẩn mủ xanh: Sử dụng 400mg, ngày 3 lần, điều trị từ 28 ngày đến 3 tháng (đã bao gồm cả thời gian dùng thuốc theo đường uống).
        • Viêm thận có biến chứng: Sử dụng 400mg, ngày từ 2 đến 3 lần, điều trị trong thời gian từ 7 đến 21 ngày có thể dài hơn ở 1 số trường hợp đặc biệt như bị áp xe (đã bao gồm cả thời gian dùng thuốc theo đường uống).
        • Viêm tuyến tiền liệt: Sử dụng 400mg, ngày từ 2 đến 3 lần, điều trị trong thời gian từ 2 đến 4 tuần cấp tính (đã bao gồm cả thời gian dùng thuốc theo đường uống).
        • Nhiễm khuẩn đường sinh dục (viêm mào tinh và tiêm tiểu khung): Sử dụng 400mg, ngày từ 2 đến 3 lần, điều trị ít nhất là 14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
        • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và trong ổ bụng: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 1 ngày (đã bao gồm cả thời gian dùng thuốc theo đường uống).
        • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Sử dụng 400mg, ngày từ 2 đến 3 lần, điều trị trong thời gian từ 7 đến 14 ngày (đã bao gồm cả thời gian dùng thuốc theo đường uống).
        • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Sử dụng 400mg, ngày từ 2 đến 3 lần, điều trị trong thời gian từ 7 đến 14 ngày (đã bao gồm cả thời gian dùng thuốc theo đường uống).
      • Đối với người già: Liều điều trị sẽ được chỉ định tùy theo mức độ nhiễm khuẩn và độ thanh thải creatinin.
  • Quên liều:

    • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

Chống chỉ định của Alecip

  • Quá mẫn với các thành phần có trong sản phẩm.

Tác dụng phụ của Alecip

  • Tác dụng phụ thường gặp:
    • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, đi ngoài, tiêu chảy.
    • Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Phản ứng tại chỗ tiêm (khi sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch).
  • Tác dụng phụ ít gặp:
    • Nhiễm khuẩn và gây độc tính cho các cơ quan: Bội nhiễm nấm.
    • Rối loạn hệ tạo máu: Tăng số lượng bạch cầu ưa acid trong xét nghiệm huyết học.
    • Rối loạn về dinh dưỡng và chuyển hóa: Chán ăn.
    • Rối loạn tâm thần: Rối loạn tâm thần vận động hay tăng số lần kích động.
    • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Đau nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, mất vị giác.
    • Rối loạn tiêu hóa: nôn mửa, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi.
    • Rối loạn gan mật: tăng chỉ số bilirubin, tăng chỉ số transaminase.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa ngáy, nổi mề đay trên da.
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau nhức cơ xương (như đau mỏi các chi, đau lưng, đau ngực), đau mỏi các khớp.
    • Rối loạn tiết niệu: Suy thận.
    • Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Suy nhược cơ thể hoặc sốt.

Tương tác 

  • Thuốc Alecip có chứa thành phần chính là hoạt chất Ciprofloxacin và không sử dụng đồng thời thuốc Alecip với Tizanidine.
  • Thông báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng: Thuốc kháng vitamin K, Probenecid, Methotrexate, Theophylline, Tizannidine, Clozapine, Phenytoin, Cyclosporin, Caffeine, pentoxifylline (oxypentifylline), Ropinitrole, Sildenafil.
  • Một số thuốc có thể thay đổi nhịp tim như thuốc chống loạn nhịp (hydroquinidine, quinidin, disopyramide, amiodarone, sotalol, dofetilide, ibutilide), thuốc điều trị bệnh trầm cảm, kháng sinh nhóm Macrolides, thuốc chống rối loạn tâm thần.
  • Tương tác của thuốc Alecip có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần chú ý chủ động liệt kê cho bác sĩ điều trị hoặc các nhân viên y tế về những loại sản phẩm thảo dược hoặc các loại thực phẩm chăm sóc sức khỏe, các loại thuốc kê đơn hay thuốc không kê đơn mà bạn đang sử dụng để hạn chế tối đa những tương tác thuốc bất lợi có thể gây ra những ảnh hưởng không mong muốn đến sức khỏe của người sử dụng thuốc.
  • Tương tác của thuốc Alecip với thực phẩm, đồ uống: Khi sử dụng loại thuốc này với các loại thực phẩm hoặc thức uống có chứa cồn như rượu, bia hay thuốc lá... Nguyên nhân là do thành phần của các loại thực phẩm, đồ uống cũng có chứa những loại hoạt chất khác nên có thể gây ra hiện tượng đối kháng hoặc tác dụng hiệp đồng với thuốc. Bạn cần chủ động đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Alecip hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về cách sử dụng loại thuốc Alecip đồng thời cùng các loại thức ăn, thức uống có chứa cồn hay hút thuốc lá.

Khi sử dụng cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Thận trọng khi sử dụng.
  • Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc:

    • Thận trọng khi sử dụng.

Làm gì khi quá liều?

  • Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Nhà sản xuất

  • Denis Chem Lab Limited.

Các sản phẩm tương tự khác

Tài liệu tham khảo: https://cdn.drugbank.vn/NN_BS_CV_Mai_Huong_(17).pdf

Giá Alecip là bao nhiêu?

  • Alecip hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Alecip ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Alecip tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Alecip - Thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ