Zolifast 1000 - Thuốc điều trị các nhiễm khuẩn hiệu quả của Tenamyd

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-12 21:35:57

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-23021-15
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dạng bào chế:
Đóng gói:
Hộp 10 lọ.
Hoạt chất:
Cefazolin

Video

Zolifast 1000 là sản phẩm gì?     

  • Zolifast 1000 là thuốc điều trị hiệu quả các nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn xương và khớp, một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc. Zolifast 1000 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd -Việt Nam.

Thành phần của Zolifast 1000

  • Cefazolin (dưới dạng cefazolin natri) 1g.

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm.

Chỉ định của Zolifast 1000

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp.
  • Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc.
  • Một số trường hợp nhiễm khuẩn đường mật và tiết niệu sinh dục.
  • Tuy nhiên tốt nhất vẫn là điều trị theo kháng sinh đồ.
  • Ðiều trị dự phòng: Sử dụng cefazolin trong phẫu thuật có thể làm giảm tỉ lệ nhiễm khuẩn hậu phẫu ở những người bệnh đang trải qua những phẫu thuật có nguy cơ nhiễm khuẩn cao, hoặc phẫu thuật những chỗ có thể xảy ra nhiễm khuẩn hậu phẫu đặc biệt nghiêm trọng.

Chống chỉ định của Zolifast 1000

  • Chống chỉ định đối với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
  • Dạng tiêm bắp: quá mẫn với lidocain, trẻ < 30 tháng.

Cách dùng - Liều dùng

  • Cách dùng:
    • Tiêm bắp: Pha 1g cefazolin với 25 ml nước cất pha tiêm hay NaCl 0,9%. Lắc đều cho đến khi tan hoàn toàn.
    • Tiêm tĩnh mạch: Pha 1g với 10ml nước cất pha tiêm và tiêm chậm trong thời gian 3-5 phút. Lắc kỹ đến khi bột trong lọ tan hoàn toàn.
    • Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục hay gián đoạn: Pha 1 g cefazolin trong 50-100 ml nước cất pha tiêm hoặc trong dung dịch tiếmatruyen (NaCl 0,9%, glucose 5%, dextrose- natri).
    • Độ ổn định dung dịch sau khi pha: Các dung dịch cefazolin đã pha để tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch vẫn giữ được tác dụng trong 72 giờ nểu bảo quản nhiệt độ lạnh (5 +3 9C).
  • Liều dùng:
    • Đối với người lớn:
      • Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình: 0,5 - 1g mỗi 6 -12 giờ.
      • Nhiễm khuẩn nặng liều dùng có thể: 6 – 12 g/ngày.
    • Đối với trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi: 20 mg/kg thể trong, 8 – 12 giờ/lần. Vì tính an toàn của thuốc đối với trẻ đẻ non dưới 1 tháng tuổi chưa được nghiên cứu, do đó, không khuyến cáo sử dụng cefazolin cho các trẻ em này.
    • Đối với trẻ em trên 1 tháng tuổi: 25 -50 mg/kg thế trong ngày chia làm 3 hoặc 4 lần/ngày. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng tối đa 100 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 4 lần/ngày.
    • Đối với bệnh nhân suy thận:
      • Độ thanh thải creatinin > 55 ml/phút: dùng liều thông thường.
      • Độ thanh thải creatinin 35 - 54 ml/phút: dùng liều thông thường với khoảng giữa hai liều kéo dài ít nhất là 8 giờ.
      • Độ thanh thải creatinin 11 -34 ml/phút: dùng 1/2 liều thông thường với thời khoảng 12 giờ/lần.
      • Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: ding 1/2 liều thông thường với thời khoảng 18 – 24 giờ/lần.
    • Dự phòng phẫu thuật: Liều 1g trước khi phẫu thuật 30 phút – 1 giờ. Đối với phẫu thuật kéo dài, tiên tiếp liều 0,5 - 1g trong khi phẫu thuật. Sau khi phẫu thuật tiêm liều 0,5 – 1g, mỗi 6- 8giờ/lần trong 24 giờ hoặc trong 5 ngày cho một số trường hợp như mô tim hở và ghép cẩy các bộ phận chỉnh hình).

Lưu ý khi sử dụng  

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefazolin, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu mạnh với kháng sinh nhóm aminoglycosid vì có thể có tác dụng bắt lợi đến chức năng thận.
  • Người suy thận, phải điều chỉnh liều lượng tùy theo hệ sẽ thanh thải creatinin.
  • Thận trọng khi kê đơn các kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh sử về da dày ruột, đặc biệt bệnh viêm đại tràng. Sử dụng cefazolin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.

Tác dụng phụ của Zolifast 1000

  • Có thể gây dị ứng chéo khi sử dụng penicillin và cephazolin.
  • Hầu như tất cả các cephalosporin đều có thể gây phản ứng từ giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt.
  • Cefazolin gây cản trở việc tổng hợp yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K. Thường thấy thiếu máu tan huyết miễn dịch trong quá trình điều trị. Có thể gây độc hại cho thận và gây ngộ độc thần kinh khi dùng cefazolin.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Cefazolin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần. Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ trên những phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Có thể dùng Cefazolin với người cho con bú nhưng phải quan tâm khi thấy trẻ la chảy, tưa và nỗi ban nếu tránh dùng được thì tốt

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng đến hoạt động của người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác

  • Dùng kết hợp cephalosporin với colistin làm tăng nguy cơ gây tổn hại thận.
  • Probenecid tang nóng độ và thời gian tác dụng của cefazolin.
  • Không trộn lẫn với amino glycosid trong cùng lọ.

Xử trí khi quá liều

  • Đối với người bệnh bị co giật, nên ngừng điều trị thuốc ngay lập tức, điều trị chống co giật nữu có chỉ định trên lâm sàng. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 lọ.

Bảo quản

  • Lọ thuốc chưa pha: Bảo quản tránh ánh sáng và để ở 15 -30°c. Cefazolin đã pha trong nước cất tiêm, dextrose tiêm 5%, natri clorid tiêm 0,9% giữ được ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng và trong 10 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh từ 2 đến 8°C.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất 

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd -Việt Nam.

Sản phẩm tương tự

Giá Zolifast 1000 là bao nhiêu?

  • Zolifast 1000 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Zolifast 1000 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Zolifast 1000 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Zolifast 1000 - Thuốc điều trị các nhiễm khuẩn hiệu quả của Tenamyd hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ