Zafular 200mg - Điều trị tăng lipid máu hiệu quả của Cyprus

7,800 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-11 23:01:09

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-19248-15
Xuất xứ:
Cyprus
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Bezafibrate 200mg

Video

Zafular 200mg là sản phẩm gì?

  • Zafular 200mg được sử dụng trong điều trị tình trạng tăng lipid máu và tăng triglyceride máu hiệu quả. Thuốc được sử dụng kết hợp với chế độ ăn uống và luyện tập thích hợp nhằm mục đích giảm cholesterol, LDL, triglyceride và tăng HDL trong máu. Zafular có dạng viên nén tròn, màu vàng, 2 mặt lồi, do Medochemie Ltd sản xuất.

Thành phần của Zafular 200mg

  • Bezafibrate 200mg. 

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim. 

Công dụng - Chỉ định của Zafular 200mg

  • Bezafibrate được chỉ định phối hợp với chế độ ăn và các biện pháp điều trị không dùng thuốc như tập luyện, giảm cân trong các trường hợp sau:
  • Điều trị tăng triglyceride máu mức độ nặng có hoặc không có HDL cholesterol thấp.
  • Tăng lipid máu hỗn hợp khi có chống chỉ định hoặc không dung nạp với statin.  

Cách dùng - Liều dùng của Zafular 200mg

  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều khuyến cáo là 1 viên ZAFULAR (Bezafibrate 200mg) ngày 3 lần. Thỉnh thoảng, những triệu chứng rối loạn trên đường tiêu hóa có thể xảy ra. Ở bệnh nhân nhạy cảm, liều dùng nên tăng chậm trong vòng 5 đến 7 ngày có thể giúp bệnh nhân tránh những triệu chứng này.
    • Người cao tuổi:
      • Ở bệnh nhân cao tuổi, việc suy giảm chức năng thận tỷ lệ thuận với tuổi tác.
      • Liều dùng của bezafibrate ở người cao tuổi nên được điều chỉnh dựa trên giá trị độ thanh thải creatinin huyết thanh.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Bệnh nhân đang thẩm phân máu, chống chỉ định dùng bezafibrate.
      • Liều dùng ở bệnh nhân suy thận nên được điều chỉnh dựa theo nồng độ creatinin huyết thanh hoặc độ thanh thải creatinin theo chỉ định riêng của bác sĩ.
    • Trẻ em:
      • Liều dùng của bezafibrate cho trẻ em và thanh thiếu niên chưa được thiết lập.
      • Đáp ứng điều trị ban đầu với bezafibrate thường nhanh; mặc dù, có vài trường hợp đáp ứng điều trị chậm nhưng tăng dần sau vài tuần; nếu kết quả điều trị không đáp ứng sau 3 đến 4 tháng thì bệnh nhân nên ngưng việc điều trị với bezafibrate.
  • Cách dùng
    • Dùng đường uống và nên uống nguyên viên với nước trong hoặc ngay sau bữa ăn; phải phối hợp với chế độ ăn hạn chế mỡ.

Chống chỉ định khi dùng Zafular 200mg

  • Bệnh nhân được biết quá mẫn với bezafibrate, với các thuốc nhóm fibrate khác, với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy gan tiến triển (ngoại trừ trường hợp gan nhiễm mỡ có liên quan đến việc tăng triglyceride).
  • Bệnh nhân bị bệnh lý về túi mật có hoặc không có kèm theo bệnh sỏi mật.
  • Bệnh nhân bị hội chứng thận hư và suy thận nặng (nồng độ creatinin huyết thanh trên 530 μmol/1 và độ thanh thải creatinin dưới 15 ml/phút), bệnh nhân thẩm phân máu.
  • • Kết hợp với chất ức chế cạnh tranh với men khử HMG-CoA (các statin) ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh cơ.
  • Bệnh nhân được biết có tiền sử dị ứng ánh sáng hoặc bị nhiễm độc ánh sáng trong thời gian điều trị với thuốc nhóm fibrate. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Zafular 200mg

  • Bezafibrate nên được sử dụng phối hợp với chế độ ăn và các biện pháp điều trị không dùng thuốc như tập luyện, giảm cân và điều trị rối loạn chuyển hóa khác (như bệnh tiểu tiểu đường, bệnh gout).
  • Với các trường hợp tăng cholesterol thứ phát như đái tháo đường tuýp 2 không kiểm soát, suy tuyến giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein huyết, bệnh gan tắc nghẽn đang trị liệu, nghiện rượu nên được điều trị thỏa đáng trước khi dùng liệu pháp bezafibrate.
  • Bezafibrate và các thuốc nhóm fibrate khác có thể gây ra bệnh cơ, biểu hiện là yếu cơ hoặc đau, thường kèm theo sự gia tăng đáng kể creatine kinase (CPK). Trong trường hợp bị tổn thương cơ nghiêm trọng (như tiêu cơ vân) đã được quan sát thấy. Nguy cơ tiêu cơ vân có thể tăng lên khi dùng liều cao hơn liều khuyến cáo bezafibrate, thường gặp ở bệnh nhân suy thận và ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh cơ như bệnh nhân suy thận, người cao tuổi, tiền sử cá nhân hoặc gia đình có các rối loạn cơ di truyền, và tiền sử nhiễm độc ánh sáng trong thời gian điều trị với thuốc nhóm fibrate, giảm hoạt động tuyến giáp, nhiễm khuẩn nặng, chấn thương, phẫu thuật, rối loạn hormone, mất cân bằng điện giải và uống nhiều rượu.
  • Bezafibrate nên được sử dụng thận trọng khi kết hợp với chất ức chế cạnh tranh với men khử HMG-Co A (các statin) vì sự kết hợp này đã được chứng minh là làm tăng tỷ lệ mắc bệnh và mức độ nghiêm trọng của bệnh cơ. Bệnh nhân cần được thông báo về các triệu chứng và theo dõi các dấu hiệu của bệnh cơ, gia tăng đáng kể CPK và cần ngưng liệu pháp phối hợp nếu các dấu hiệu của bệnh cơ phát triển. Liệu pháp kết hợp bezafibrate và chất ức chế cạnh tranh men khử HMG-CoA không nên dùng cho bệnh nhân có yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh cơ.
  • Bezafibrate làm thay đổi thành phần của mật; đã có những báo cáo về sự phát triển sỏi mật ở bệnh nhân dùng bezafibrate. Bezafibrate có thể làm tăng bài tiết cholesterol vào mật, dẫn tới bệnh sỏi mật. Trong quá trình điều trị với bezafibrate, nếu có các dấu hiệu hoặc triệu chứng bị sỏi mật, bệnh nhân cần được kiểm tra túi mật và nên ngưng điều trị với bezafibrate nếu tìm thấy sỏi mật.
  • Vì các oestrogen có thể dẫn tới việc tăng lipid máu nên khi kê toa bezafibrate cho bệnh nhân bị lipid máu cao đang sử dụng thuốc chứa oestrogen hoặc thuốc tránh thai chứa oestrogen thì cần được xác định rõ tăng lipid máu là nguyên phát hay thứ phát.
  • Khi dùng bezafibrate kết hợp với các resin gắn acid mật (như colestyramine) thì nên uống hai liều thuốc cách nhau ít nhất 2 giờ.
  • Viên nén bao phim ZAFULAR có chứa tá dược màu sunset yellow nên có thể gây ra các phản ứng dị ứng. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. 

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của sản phẩm với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.  

Tác dụng phụ của Zafular 200mg

  • Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết:
    • Rất hiếm gặp: Pancytopenia (tình trạng thiếu máu trầm trọng do tế bào tủy xương giảm khả năng tạo hồng cầu, chứng thiếu máu không tái tạo được), ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch:
    • Ít gặp: Phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Thường gặp: Giảm cảm giác thèm ăn
  • Rối loạn tâm thần:
    • Hiếm gặp: Trầm cảm, mất ngủ
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Ít gặp: Chóng mặt, đau đầu.
    • Hiếm gặp: Bệnh lý thần kinh ngoại vi, dị cảm.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
    • Rất hiếm gặp: Bệnh phổi mô kẽ.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa:
    • Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa
    • Ít gặp: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, táo bón, khó tiêu.
    • Hiếm gặp: Viêm tụy.
  • Rối loạn gan mật:
    • Ít gặp: Tắc nghẽn đường mật.
    • Rất hiếm gặp: sỏi mật.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Ít gặp: Ngứa, nổi mề đay, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc, phát ban.
    • Rất hiếm gặp: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, bệnh nhiễm độc hoại tử thượng bì nghiêm trọng (hội chứng Lyell).
  • Rối loạn mô cơ xương và mô liên kết:
    • Ít gặp: Yếu cơ, đau cơ, chuột rút cơ.
    • Rất hiếm gặp: Tiêu cơ vân.
  • Rối loạn thận và tiết niệu:
    • Ít gặp: Suy thận cấp.
  • Rối loạn hệ sinh sản và vú:
    • Ít gặp: Rối loạn chức năng cương dương NOS (not otherwise specified), liệt dương, giảm ham muốn tình dục (có thể liên quan đên tăng prolactin nhẹ nhưng chưa được xác nhận).
  • Rối loạn khác:
    • Ít gặp: Tăng creatinin phosphokinase trong máu, tăng creatinin máu, giảm gamma-glutamyl transferase và trong phosphatase kiềm đồng thời.
    • Rất hiếm gặp: Hemoglobin giảm, tiểu cầu tăng, số lượng bạch cầu giảm, gamma-glutamyl transferase tăng, transaminase tăng.
  • Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

Tương tác của Zafular 200mg

  • Thuốc chống đông đường uống:
    • Bezafibrate làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu nên làm tăng nguy cơ chảy máu, nguyên nhân có thể là do cạnh tranh với protein huyết tương; vì vậy, khi dùng kết hợp 2 thuốc thì cần giảm nửa liều dùng thuốc chống đông máu, kiểm tra chỉ số INR và cần theo dõi quá trình đông máu cẩn thận.
  • Thuốc trị đái tháo đường:
    • Bezafibrate có thể làm tăng lượng đường trong máu nên có thể làm giảm tác dụng của thuốc trị đái tháo đường, bao gồm cả insulin. Hạ đường huyết không được quan sát thấy mặc dù hàm lượng đường huyết đã được tăng cường kiểm soát trước khi chỉ định bezafibrate cho bệnh nhân tiểu đường.
  • Các resin gắn acid mật:
    • Sự hấp thu của bezafibrate có thể giảm khi dùng đồng thời với các resin gắn acid mật (như colestyramine, colestipol); do đó nên uống hai liều thuốc cách nhau ít nhất 2 giờ để tránh việc cản trở sự hấp thu.
  • Cyclosporin:
    • Trong các trường hợp riêng lẻ, sự suy giảm chức năng thận thuận nghịch đã được ghi nhận (kèm theo sự gia tăng tương ứng nồng độ creatinine trong huyết thanh) đã được báo cáo ở những bệnh nhân ghép tạng được điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch (như cycclosporin) đồng thời với bezafibrate. Do đó, chức năng thận ở những bệnh nhân này cần được giám sát chặt chẽ và ngưng điều trị với bezafibrate trong trường hợp thay đổi nghiêm trọng các chỉ số xét nghiệm.
  • Thuốc ức chế MAO (Monoamine oxidase):
    • Chống chỉ định dùng đồng thời bezafibrate với các thuốc ức chế MAO do nguy cơ gây độc tính trên gan.
  • Chất ức chế cạnh tranh với men khử HMG-CoA:
    • Như các thuốc nhóm fibrate, sự kết hợp bezafibrate và thuốc ức chế cạnh tranh với men khử HMG-CoA có thể dẫn tới nguy cơ ngộ độc cơ; vì vậy, rất cẩn trọng với các điều trị phối hợp hai thuốc này và bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ dấu hiệu ngộ độc cơ. 

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng. 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 5 vỉ x 10 viên. 

Nhà sản xuất  

  • Medochemie Ltd.  

Sản phẩm tương tự

Giá của Zafular 200mg là bao nhiêu?

  • Zafular 200mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Zafular 200mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Zafular 200mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Zafular 200mg - Điều trị tăng lipid máu hiệu quả của Cyprus hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB