Warfarin 5 - Điều trị huyết khối tĩnh mạch hiệu quả của SPM
210,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21735-14
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-21735-14
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Video
Warfarin 5 là thuốc gì?
- Warfarin 5 là thuốc chống đông máu kháng vitamin K nhóm coumaiin, được chỉ định trong điều trị huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi, nhồi máu cơ tim cấp. Đây cũng là giải pháp dài hạn trong điều trị bệnh mạch vành và bệnh tim có nguy cơ nghẽn mạch. Warfarin được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, tác dụng của một liệu trình kéo dài nhiều ngày sau đó.
Thành phần của Warfarin 5
- Warfarin natri 5mg.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của Warfarin 5
- Thuốc Warfarin 5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị ngắn hạn:
- Huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi cấp tính, lúc bắt đầu điều trị phối hợp với heparin. Phòng huyết khối cho người bệnh phải bất động kéo dài sau phẫu thuật.
- Nhồi máu cơ tim cấp: Phòng huyết khối tĩnh mạch, phẫu thuật và hỗ trợ điều trị tiêu cục huyết khối.
- Phòng bệnh dài hạn:
- Người bệnh huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi tái phát.
- Bệnh tim có nguy cơ nghẽn mạch như rung thất, thay van tim, người bệnh thiếu máu cục bộ thoáng qua, nghẽn mạch não.
- Bệnh mạch vành (cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim).
- Ðiều trị ngắn hạn:
Cách dùng - Liều dùng của Warfarin 5
- Cách dùng:
- Thuốc Warfarin 5mg dạng viên nén dùng qua đường uống.
- Bệnh nhân cần tuân thủ liều dùng thuốc vào cùng thời điểm đã quy định trong các ngày. Nếu lỡ quên, không dùng thuốc một lần thì phải dùng thuốc bù ngay tức khắc trong ngày.
- Không được dùng gộp hai liều thuốc (liều bù quên và tiếp theo) vào cùng một thời điểm.
- Liều dùng:
- Liều dùng thuốc được xác định khác nhau ở cho từng bệnh nhân.
- Liều dùng phụ thuộc vào INR (tỷ số chuẩn hóa quốc tế).
- Liều đầu tiên thông thường 5 – 10 mg/ngày trong 2 ngày đầu, sau đó điều chỉnh dựa vào kết quả INR.
- Người cao tuổi thường dùng liều ban đầu thấp.
- Khi cần chống đông nhanh thì dùng heparin trong những ngày đầu tiên (tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da)
- Việc điều trị bằng warfarin có thể hoặc đồng thời với heparin, hoặc bắt đầu sau heparin.
- Liều duy trì: Phần lớn người bệnh được duy trì với liều 2 – 10 mg/ngày. Thời gian điều trị phụ thuộc vào từng người. Thông thường, liệu pháp chống đông phải kéo dài khi nguy cơ tắc mạch đã qua.
- Pham vi dao động của INR được khuyến cáo:
- INR = 2,0 – 3,0: Phòng huyết khối – nghẽn mạch cho người bệnh nội hoặc ngoại khoa có nguy cơ cao; điều trị huyết khối tĩnh mạch gần và nghẽn mạch phổi, phòng nghẽn mạch toàn thân ở người bệnh rung nhĩ, bệnh van tim, đặt van tim sinh học hoặc nhồi máu cơ tim cấp.
- INR = 3,0 – 4,5: Phòng nghẽn mạch ở người đặt van tim cơ học hoặc ở người nghẽn mạch toàn thân tái phát.
- Giám sát PT/INR định kỳ: PT/INR phải được xác định trước khi điều trị. Trong 2 tuần đầu, xác định hàng ngày hoặc 2 đến 3 lần mỗi tuần. Sau đó, hàng tháng ở bệnh nhân đã được cân bằng hoặc 1/2 tháng một lần, nếu thấy cần.
Chống chỉ định khi dùng Warfarin 5
- Người bệnh không chịu hợp tác tốt (không tuân thủ các chỉ định của thầy thuốc).
- Huyết áp cao ác tính.
- Rối loạn cầm máu nặng, bệnh gan nặng, xơ gan, chứng phân mỡ.
- Suy thận nặng.
- U, loét đường tiêu hóa hoặc đường niệu sinh dục (dễ làm chảy máu).
- Có chấn thương cấp hoặc mới phẫu thuật ở hệ thần kinh trung ương.
- Tuy nhiên, một số người bệnh nếu cần vẫn được dùng thuốc để điều trị, nhưng phải thật thận trọng.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Warfarin 5
- Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
- Một vài yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc như chế độ ăn uống, môi trường sống.
- Theo dõi chặt chẽ người bị bệnh gan, suy tim nặng, rung nhĩ, cường giáp, sốt.
- Người cao tuổi dễ có nguy cơ chấn thương nặng (ví dụ gãy xương đùi) và thay đổi sinh lý ở các mô dưới da và khoang khớp, có thể làm chảy máu lan tỏa không kiểm soát được.
- Các yếu tố sau có thể làm tăng tác dụng của warfarin và cần giảm liều: Những người bị sút cân, người cao tuổi, ốm nặng, suy thận, ăn thiếu vitamin K.
- Các yếu tố có thể cần phải tăng liều duy trì: Tăng cân, ỉa chảy, nôn, dùng nhiều vitamin K, chất béo và dùng một số thuốc. Cần làm các xét nghiệm cần thiết khi thay đổi dạng thuốc.
- Tác dụng của warfarin bị vitamin K làm đảo ngược.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai:
- Không dùng cho phụ nữ mang thai.
- Warfarin và các chất chống đông máu thuộc nhóm cumarin qua được hàng rào nhau thai và gây loạn dưỡng sụn xương có chấm, chảy máu và thai chết lưu.
- Warfarin còn làm tăng nguy cơ xuất huyết ở người mẹ trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
- Không khuyến cáo dùng các thuốc chống đông máu nhóm cumarin trong thai kỳ.
- Nếu cần phải dùng thuốc chống đông máu trong khi mang thai, nên dùng heparin, vì thuốc này không qua nhau thai.
- Thời kỳ cho con bú:
- Warfarin không bài tiết qua sữa mẹ nên dùng được cho người cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của sản phẩm với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Tác dụng phụ của Warfarin 5
- Thường gặp, ADR > 1/100:
- Chảy máu.
- Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:
- Tiêu hóa: Ỉa chảy.
- Da: Ban đỏ.
- Bộ phận khác: Rụng tóc.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:
- Tuần hoàn: Viêm mạch.
- Da: Hoại tử khu trú, có thế liên quan đến thiếu hụt bẩm sinh protein C hoặc S.
- Gan: Tổn thương.
Tương tác của Warfarin 5
- Các thuốc làm tăng tác dụng của warfarin:
- Amiodaron, Amitryptylin/Nortriptylin, Steroid làm đồng hóa, Azapropazon, Bezafibrat, Cefamandol, Cloral Hydrat, Cloramphenicol, Cimetidin, Clofibrat, Co- trimoxazol, Danazol, Dextropropoxyphen, Dextrothyroxin, Dipyridamol, Erythromycin, Feprazon, Latamoxef, Metronidazol, Miconazol, Neomycin, Oxyphenbutazon, Glucagon, Phenformin, Phenylbutazon, Phenyramidol, Quinidin, Salicylat, Sulfonamid (ví dụ: Sulfaphenazol, Sulfinpyrazon), Tamoxifen, Tolbutamid và Triclofos, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, Urokinase, vitamin E, vaccine chống cúm.
- Thuốc làm tăng hoặc giảm tác dụng của warfarin:
- Thuốc Phenytoin, ACTH, Corticoid.
- Thuốc làm giảm tác dụng của warfarin:
- Rượu (nghiện rượu), Aminoglutethimid, Barbiturat, Carbamazepin, Ethclorvynol, Glutethimid, Griseofulvin, Dicloralphenazon, Methaqualon, Primidon, Rifampicin thuốc ngừa thai loại uống chứa Oestrogen, Spironolacton, Sucralfat, vitamin K.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- SPM.
Sản phẩm tương tự
Giá của Warfarin 5 là bao nhiêu?
- Warfarin 5 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Warfarin 5 ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Warfarin 5 tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Warfarin 5 - Điều trị huyết khối tĩnh mạch hiệu quả của SPM hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này