Vinorelbin Bidiphar - Thuốc điều trị ung thư phổi, ung thư vú

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-12 11:26:01

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
QLĐB-696-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Đóng gói:
Hộp 1 lọ x 1ml dung dịch đậm đặc.
Hoạt chất:
Vinorelbin 10mg/1ml.

Video

Vinorelbin Bidiphar là thuốc gì?

  • Vinorelbin Bidiphar là thuốc điều trị bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư vú đã di căn. Thuốc được bào chế dạng dung dịch tiêm, có tác dụng ngăn ngừa sự phát triển của khối u và hạn chế di căn. Dùng thuốc điều trị cho người lớn.

Thành phần của thuốc Vinorelbin Bidiphar

  • Vinorelbin 10mg/1ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - chỉ định của Vinorelbin Bidiphar

  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.

  • Ung thư vú tiến triển vùng hoặc di căn.

Chống chỉ định của Vinorelbin Bidiphar

  • Quá mẫn với vinorelbin hoặc các alkaloid dừa cạn khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  •  Số lượng bạch cầu trung tính < 1500/mm3.

  • Người bị nhiễm khuẩn nặng hoặc mới bị nhiễm khuẩn nặng gần đây (trong vòng 2 tuần).

  • Số lượng tiểu cầu < 100000/mm3.

  • Kết hợp với vaccin ngừa bệnh sốt vàng.

  • Bệnh nhân đang mang thai.

  • Bệnh nhân đang cho con bú.

Cách dùng - Liều dùng Vinorelbin Bidiphar

  • Cách dùng:

    • Chống chỉ định tiêm Vinorelbin Bidiphar 10 mg/1 ml trong ống tủy sống do có thể gây tử vong.

    • Vinorelbin Bidiphar 10 mg/1 ml chỉ được dùng theo đường tĩnh mạch dưới dạng truyền tĩnh mạch trong vòng 6 - 10 phút, sau khi pha loãng trong lọ truyền 50 ml với dung dịch tiêm NaCl 0,9% hoặc trong dung dịch tiêm glucose 5%. Phải truyền trong 6 – 10 phút do nguy cơ kích ứng tĩnh mạch gia tăng nếu thời gian truyền tăng.

    • Sau khi truyền vinorelbin phải truyền tiếp ít nhất 250 ml dung dịch muối đẳng trương để rửa tĩnh mạch.

    • Đảm bảo rằng ống thông được đặt chính xác vào tĩnh mạch trước khi bắt đầu truyền Vinorelbin Bidiphar 10 mg/1 ml. Nếu thuốc tràn ra mô xung quanh trong quá trình điều trị có thể xảy ra hiện tượng kích ứng cục bộ. Trong trường hợp này, nên ngưng dùng thuốc, rửa tĩnh mạch với dung dịch NaCl 0,9% và liều còn lại được dùng trong tĩnh mạch khác.

  • Liều dùng:

    • Trong đơn trị liệu, liều thông thường là 25 - 30 mg/m² mỗi tuần một lần.

    • Trong phác đồ hóa trị liệu phối hợp, liều thông thường (25 - 30 mg/m²) vẫn được sử dụng, trong khi tần suất dùng thuốc giảm xuống. Ví dụ: ngày 1 và 5 mỗi 3 tuần hoặc ngày 1 và 8 mỗi 3 tuần theo phác đồ điều trị.

    • Sử dụng ở người cao tuổi: Kinh nghiệm lâm sàng không phát hiện ra sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ đáp ứng giữa các bệnh nhân cao tuổi, mặc dù không thể loại trừ độ nhạy cảm cao hơn ở một vài bệnh nhân này. Tuổi tác không làm thay đổi dược động học của vinorelbin

    • Sử dụng ở bệnh nhân suy gan Dược động học của Vinorelbin Bidiphar 10 mg/1 ml không thay đổi ở những bệnh nhân có suy gan vừa và nặng. Tuy nhiên khuyến cáo giảm liều xuống 20 mg/m2 và theo dõi chặt chẽ các thông số huyết học như là một biện pháp phòng ngừa ở những bệnh nhân suy gan nghiêm trọng.

    • Sử dụng ở bệnh nhân suy thận: Do thải trừ qua thận ít, không có cơ sở lý luận dược động học để giảm liều Vinorelbin 10 mg1 /ml ở bệnh nhân suy thận 

    • Sử dụng ở trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập, do đó không khuyến cáo sử dụng cho đối tượng này.

Lưu ý khi sử dụng Vinorelbin Bidiphar

  • Vinorelbin Bidiphar 10 mg/1 ml nên được dùng dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử dụng hoá trị liệu.

  • Vì sự ức chế hệ thống tạo máu là nguy cơ chính liên quan đến vinorelbin, do đó cần phải theo dõi huyết học chặt chẽ trong thời gian điều trị (xác định mức hemoglobin và số lượng bạch cầu, bạch cầu trung tính và tiểu cầu vào các ngày sử dụng).

  • Phản ứng bất lợi giới hạn liều chủ yếu là giảm bạch cầu. Tác động này không tích lũy, có mức thấp nhất giữa 7 và 14 ngày sau khi dùng và có thể đảo ngược nhanh chóng trong vòng 5 đến 7 ngày. Nếu số lượng bạch cầu trung tính dưới 1500/mm3 và/hoặc số tiểu cầu dưới 100000/mm3, thì nên hoãn điều trị cho đến khi phục hồi.

  • Nếu bệnh nhân có dấu hiệu hoặc triệu chứng gợi ý nhiễm trùng, cần tiến hành điều tra ngay.

  • Cần thận trọng khi kê đơn cho bệnh nhân có tiền sử bệnh tim thiếu máu cục bộ. Dược động học của vinorelbin không thay đổi ở những bệnh nhân có suy gan vừa và nặng. Để điều chỉnh liều lượng trong nhóm bệnh nhân cụ thể này, xem mục 6 – liều dùng và cách dùng.

  • Vì mức bài tiết qua thận thấp, nên không có cơ sở dược động học hợp lý để  giảm liều thuốc vinorelbin ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

  • Không nên dùng Vinorelbin Bidiphar 10 mg/1 ml đồng thời với xạ trị nếu lĩnh vực điều trị bao gồm gan.

  • Sản phẩm này chống chỉ định đặc biệt với vaccin sốt vàng và việc sử dụng đồng thời với vaccin sống bị làm yếu khác cũng không được khuyến cáo.

  • Cần thận trọng khi kết hợp Vinorelbin Bidiphar 10 mg/1 ml với các chất ức chế hoặc cảm ứng mạnh CYP3A4. Không khuyến cáo kết hợp với phenytoin (giống như tất cả các chất gây độc tế bào) và với itraconazol (như tất cả alkaloid dừa cạn).

  • Tránh tất cả các tiếp xúc với mắt. Có nguy cơ kích ứng nghiêm trọng và thậm chí bị loét giác mạc nếu thuốc được phun dưới áp suất. Rửa mắt ngay bằng dung dịch muối nếu có tiếp xúc xảy ra.

Tác dụng phụ khi sử dụng Vinorelbin Bidiphar

Rất thường gặp, ADR > 10/100

  • Tại chỗ: Đau ở chỗ tiêm, kích ứng ở chỗ tiêm (đau, đỏ chỗ tiêm, tĩnh mạch mất màu, viêm tĩnh mạch).

  • Toàn thân: Mệt mỏi, sốt, đau.

  • Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt (có phục hồi: Nặng nhất sau khi dùng thuốc 7 – 10 ngày, thường kéo dài 7 – 14 ngày), giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu.

  • Thần kinh – cơ: Nhược cơ, mất phản xạ gân xương, loạn cảm (tăng hoặc giảm cảm giác)

  • Da: Rụng tóc (độ 1 và 2 tới 35%, độ 3 và 4 từ 4 – 12%), da nhạt màu (mất sắc tố da).

  • Tiêu hóa: Ỉa chảy, táo bón, buồn nôn, nôn, viêm miệng, viêm thực quản, chán ăn, đau, sốt.

  • Gan: Tăng bilirubin huyết, tăng phosphatase kiềm, tăng ASAT, ALAT.

  • Thận: Tăng creatinin huyết.

Thường hay gặp, 1/100 < ADR < 10/100

  • Toàn thân: Nhiễm khuấn.

  • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính có sốt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, suy tủy ( nặng, nhất là nếu kết hợp với cisplatin).

  • Da: Nổi mấn da, ngứa, nổi mày đay, đỏ ở đầu chi, viêm da dị ứng.

  • Tiêu hóa: Liệt ruột.

  • Tim – mạch: Đau ngực, viêm tĩnh mạch.

  • Hô hấp: Phản ứng dị ứng ở phế quản, khó thở, co thắt phế quản.

  • Thần kinh: Mất phản xạ gân cơ sâu, bệnh thần kinh ngoại biên (tăng hoặc giảm cảm giác).

  • Cơ – xương – khớp: Đau cơ, đau khớp, đau hàm.

Hiếm gặp, ADR < 1/10 000

  • Tại chỗ: Hoại tử chỗ tiêm.

  • Toàn thân: Nhiễm khuấn huyết.

  • Tiêu hóa: Viêm tụy, tắc ruột do liệt ruột, thủng ruột non, hoại tử ruột.

  • Tim – mạch: Nhồi máu cơ tim, rối loạn điện tâm đồ, cơn đau thắt ngực, thiếu máu cơ tim.

  • Hô hấp: Co thắt phế quản, bệnh phổi kẽ, hội chứng suy hô hấp cấp.

  • Thần kinh – cơ: Đau hàm – mặt, hội chứng Guillain-Barré.

  • Tai: Giảm thính lực, rối loạn tiền đình.

  • Nội tiết: Hội chứng rối loạn bài tiết ADH.

  • Hóa sinh: Hạ natri huyết.

  • Khác: Chảy máu bàng quang.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Chống chỉ định.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Conivaptan, natalizumab, pimecrolimus, pimozid, tacrolimus (dùng tại chỗ), vắc xin sống.

  • Clozapin, leflunomid, mitomycin, natalizumab, pimozid.

  • Sipuleucel-T, các vắc xin bất hoạt, các vắc xin sống.

  • Cisplatin, conivaptan.

  • Các thuốc ức chế CYP3A4, dasatinib, denosumab, gefitinif, itraconazol.

  • Các kháng sinh nhóm macrolid, paclitaxel, pimecrolimus, posaconazol, roflumilast, tacrolimus (dùng tại chỗ), trastuzumab, voriconazol.

  • Các thuốc kích thích CYP3A4, deferasirox, echinacea, các thảo dược kích thích CYP3A4, peginterferon alfa-2b, tocilizumab, cỏ St. John.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Liều 240 – 300 mg/m2 gây suy tủy nặng và tử vong.

  • Các biểu hiện của quá liều tương tự như các ADR. Liều cao hơn 10 lần liều khuyên dùng (30 mg/m2) đã gây liệt ruột, viêm miệng, viêm thực quản, tủy vô sản, nhiễm khuấn huyết, liệt và tử vong. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho vinorelbin. Điều trị triệu chứng, hỗ trợ.

  • Nếu uống quá liều: Gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt.

  • Với biểu hiện thần kinh: Điều trị triệu chứng.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ x 1ml dung dịch đậm đặc.

Nhà sản xuất

  • Bidiphar, Việt Nam.

Sản phẩm tương tự

Giá Vinorelbin Bidiphar là bao nhiêu?

  • Vinorelbin Bidiphar​​​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Vinorelbin Bidiphar ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Vinorelbin Bidiphar​​​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Vinorelbin Bidiphar - Thuốc điều trị ung thư phổi, ung thư vú hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ