Vincerol 4mg - Thuốc điều trị bệnh tim của Vinpharco
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Vincerol 4mg là thuốc gì?
-
Vincerol 4mg là thuốc điều trị các bệnh về tim bao gồm: nhồi máu cơ tim, nghẽn mạch trong ống thông, huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi, phòng ngừa biến chứng bệnh huyết khối tắc mạch. Liều dùng thuốc Vincerol cho trẻ em và người cao tuổi nên tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên môn.
Thành phần của thuốc Vincerol 4mg
-
Acenocoumarol 4mg.
Dạng bào chế
-
Viên nén.
Công dụng - chỉ định của Vincerol 4mg
-
Bệnh tim gây tắc mạch: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá, van nhân tạo.
-
Nhồi máu cơ tim: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim biến chứng như huyết khối trên thành tim, rối loạn chức năng thất trái nặng, loạn động thất trái gây tắc mạch khi điều trị tiếp thay cho heparin
-
Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim khi không dùng được aspirin.
-
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi và dự phòng tái phát khi thay thế tiếp cho heparin.
-
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng.
-
Dự phòng huyết khối trong ống thông.
Chống chỉ định của Vincerol 4mg
-
Mẫn cảm đã biết với các dẫn chất coumarin hay thành phần có trong thuốc.
-
Suy gan nặng.
-
Nguy cơ chảy máu, mới can thiệp ngoại khoa về thần kinh và mắt hay khả năng phải mổ lại.
-
Tai biến mạch máu não (trừ trường hợp nghẽn mạch ở nơi khác).
-
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
-
Giãn tĩnh mạch thực quản.
-
Loét dạ dày – tá tràng đang tiến triển.
-
Không được phối hợp với aspirin liều cao, thuốc chống viêm không steroid nhân pyrazol, miconazol dùng đường toàn thân, âm đạo; phenylbutazol, cloramphenicol, diflunisal.
Cách dùng - Liều dùng Vincerol 4mg
-
Độ nhạy cảm với thuốc chống đông máu khác nhau ở mỗi bệnh nhân và cũng có thể dao động trong quá trình điều trị. Do đó, điều cần phải thực hiện kiểm tra thường xuyên thời gian đông máu prothrombin (PT) / Tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế (INR) và điều chỉnh liều lượng cho bệnh nhân. Nếu không được, không nên sử dụng Vincerol.
-
Liều cho người lớn: liều 2 ngày đầu là 4mg/ngày, uống vào buổi tối. Từ ngày thứ ba, việc xác định liều dựa vào các xét nghiệm sinh học của cơ thể. Liều này thường dao động từ 1-8mg/ngày. Quá trình tăng liều được diễn ra từng nấc 1mg.
-
Liều cho trẻ em: Kinh nghiệm dùng thuốc Vincerol cho trẻ em còn hạn chế. Việc sử dụng phải được tiến hành tại cơ sở y tế chuyên khoa dựa trên sự đánh giá các thông số sinh học. Liều khởi đầu tính cho trẻ em dựa theo mg/kg/ngày được khuyến cáo cho trẻ dưới 12 tháng là 0.14, trẻ từ 12 tháng đến 3 tuổi là 0.08, và trẻ từ 3 đến 18 tuổi là 0.05.
-
Liều cho người cao tuổi: Liều thấp hơn người lớn, liều trung bình thường từ ½ – ¾ liều người lớn.
Lưu ý khi sử dụng Vincerol 4mg
-
Phải kiểm tra sinh học (INR) định kỳ và tại cùng một nơi.
-
Trường hợp can thiệp ngoại khoa, phải xem xét từng trường hợp để điều chỉnh hoặc tạm ngừng dùng thuốc chống đông máu, căn cứ vào nguy cơ huyết khối của người bệnh và nguy cơ chảy máu liên quan đến từng loại phẫu thuật.
-
Theo dõi cẩn thận và điều chỉnh liều cho phù hợp ở người suy gan, suy thận hoặc hạ protein máu.
-
Tai biến xuất huyết dễ xảy ra trong những tháng đầu điều trị nên cần theo dõi chặt chẽ, đặc biệt khi bệnh nhân ra viện trở về nhà.
Tác dụng phụ khi sử dụng Vincerol 4mg
-
Các biểu hiện chảy máu là biến chứng hay gặp nhất, có thể xảy ra trên khắp cơ thể: hệ thần kinh trung ương, các chi, các phủ tạng, trong ổ bụng, trong nhãn cầu..
-
Đôi khi xảy ra tiêu chảy (có thể kèm theo phân nhiễm mỡ), đau khớp riêng lẻ.
-
Hiếm khi xảy ra: Rụng tóc; hoại tử da khu trú, có thể do di truyền thiếu protein C hay đồng yếu tố là protein S; mẩn da dị ứng.
-
Rất hiếm thấy bị viêm mạch máu, tổn thương gan.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên môn trước khi dùng.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
-
Chống chỉ định phối hợp:
-
Aspirin (nhất là với liều cao trên 3 g/ngày) làm tăng tác dụng chống đông máu và nguy cơ chảy máu do ức chế kết tập tiểu cầu và chuyển dịch thuốc uống chống đông máu ra khỏi liên kết với protein huyết tương.
-
Miconazol: Xuất huyết bất ngờ có thể nặng do tăng dạng tự do trong máu và ức chế chuyển hoá của thuốc kháng vitamin K.Phenylbutazon làm tăng tác dụng chống đông máu kết hợp với kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá.
-
Thuốc chống viêm không steroid, nhóm pyrazol: tăng nguy cơ chảy máu do ức chế tiểu cầu và kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá.
-
-
Không nên phối hợp:
-
Aspirin với liều dưới 3 g/ngày.
-
Các thuốc chống viêm không steroid, kể cả loại ức chế chọn lọc COX-2
-
Cloramphenicol: Tăng tác dụng của thuốc uống chống đông máu do làm giảm chuyển hóa thuốc này tại gan. Nếu không thể tránh phối hợp thì phải kiểm tra INR thường xuyên hơn, hiệu chỉnh liều trong và sau 8 ngày ngừng cloramphenicol.
-
Diflunisal: Tăng tác dụng của thuốc uống chống đông máu do cạnh tranh liên kết với protein huyết tương. Nên dùng thuốc giảm đau khác, thí dụ paracetamol.
-
-
Thận trọng khi phối hợp:
-
Allopurinol, aminoglutetimid, amiodaron, androgen, thuốc chống trầm cảm cường serotonin, benzbromaron, bosentan, carbamazepin, cephalosporin, cimetidin (trên 800 mg/ngày), cisaprid, colestyramin, corticoid (trừ hydrocortison dùng điều trị thay thế trong bệnh Addison), cyclin, thuốc gây độc tế bào, cibrat, các azol trị nấm, fluoroquinolon, các loại heparin, nội tiết tố tuyến giáp, thuốc gây cảm ứng enzym, các statin, macrolid (trừ spiramycin), neviparin, efavirenz, nhóm imidazol, orlistat, pentoxifyllin, phenytoin, propafenon, ritonavir, lopinavir, một số sulfamid (sulfametoxazol, sulfafurazol, sulfamethizol), sucralfat, thuốc trị ung thư (tamoxifen, raloxifen), tibolon, vitamin E trên 500 mg/ngày, alcool, thuốc chống tập kết tiểu cầu, thuốc tiêu huyết khối,...cũng làm thay đổi tác dụng chống đông máu.
-
Xử trí khi quên liều
-
Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Xử trí khi quá liều
-
Xử trí quá liều thường căn cứ vào các dấu hiệu chảy máu, các biện pháp điều chỉnh phải tuần tự để không gây nguy cơ huyết khối.
Bảo quản
-
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc – Việt Nam
Sản phẩm tương tự
Giá Vincerol 4mg là bao nhiêu?
- Vincerol 4mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Vincerol 4mg ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Vincerol 4mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Vincerol 4mg - Thuốc điều trị bệnh tim của Vinpharco hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này