Vinbrex 40mg/ml - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Vinpharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-08 09:52:41

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33652-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 ống x 1ml. Hộp 5 vỉ x 10 ống x 1ml.
Hoạt chất:
Tobramycin sulfate với hàm lượng 40mg/ml

Video

Vinbrex 40mg/ml là thuốc gì?

  • Vinbrex 40mg/ml là thuốc điều trị các bệnh do nhiễm khuẩn như: viêm cơ xương khớp, viêm màng não, viêm đường hô hấp, viêm đường tiêu hoá, nhiễm khuẩn máu,viêm đường tiết niệu - sinh dục. Thuốc cũng dùng cho mục đích điều trị đau mắt đỏ.

Thành phần của thuốc Vinbrex 40mg/ml

  • Tobramycin sulfate với hàm lượng 40mg/ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - chỉ định của Vinbrex 40mg/ml

  • Với công dụng tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn, đặc biệt nhạy cảm trên nhiều chủng vi khuẩn Gram (-), thuốc được chỉ định chủ yếu trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm cơ xương khớp, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa ,… đặc biệt là các nhiễm khuẩn có nguyên nhân là tụ cầu và E.coli. Ngoài ra còn được chỉ định điều trị đau mắt đỏ.

Chống chỉ định của Vinbrex 40mg/ml

  • Đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược và của dung dịch pha tiêm

  • Đối với những bệnh nhân có suy giảm chức năng gan, thận

  • Đối với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với nhóm kháng sinh Aminosid

  • Đối với phụ nữ có thai

  • Đối với trẻ sơ sinh

  • Đối với những bệnh nhân có nhược cơ, suy giảm thính giác

  • Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lí đang gặp phải.

Cách dùng - Liều dùng Vinbrex 40mg/ml

  • Cách dùng: thuốc có dạng bào chế dung dịch tiêm nên được chỉ định dùng theo đường tiêm dưới sự thực hiện của người có chuyên môn, có thể là tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

  • Liều dùng: 

    • Người lớn:

      • Đối với các trường hợp nhiễm khuẩn thông thường dùng liều 1 mg/ kg mỗi 8 giờ

      • Đối với các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn có thể tăng liều đến 5 mg/ kg/ ngày và sau đó giảm nhanh xuống 1mg/ kg  mỗi 8 giờ càng sớm càng tốt

      • Thuốc thường được dùng trong đợt điều trị kéo dài từ 7 đến 10 ngày.

    • Trẻ em:

      • Trẻ sơ sinh: dùng liều 2 mg/ kg mỗi 12 giờ

      • Trẻ em: dùng liều 1-1,5 mg/kg mỗi 8-12 giờ

Lưu ý khi sử dụng Vinbrex 40mg/ml

  • Chú ý: đây là thuốc dùng theo đường tiêm do đó khi dùng thuốc cần phải có sự thực hiện của người có chuyên môn, chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ. Tuân thủ liều lượng và chế độ dùng thuốc để tránh xuất hiện kháng thuốc.

  • Thận trọng:

    • Đối với người có cơ địa dị ứng

    • Đối với bệnh nhân có bội nhiễm, trường hợp này có thể phối hợp nhiều loại kháng sinh để điều trị bệnh và tránh kháng thuốc

    • Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: thuốc được khuyến cáo không nên sử dụng đối với phụ nữ có thai và cho con bú vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có  mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ. Tuy nhiên trong một số trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc

    • Đối với người già: thận trọng, chỉnh liều thích hợp vì người già rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm

    • Thận trọng đối với trẻ sơ sinh, tuân thủ về liều và theo dõi tình hình bệnh nhân chặt chẽ trong suốt quá trình dùng thuốc

Tác dụng phụ khi sử dụng Vinbrex 40mg/ml

  • Các tác dụng phụ thường gặp là:

    • Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn

    • Thần kinh:mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt, mất khả năng định hướng, hay lẫn lộn, ức chế dẫn truyền thần kinh cơ với biểu hiện run chân tay

    • Phản ứng dị ứng: phát ban, nổi mẩn đỏ, ngứa, dị ứng

    • Thận: thải trừ chủ yếu qua thận, khi dùng kéo dài gây tích lũy và tác động lên dây thần kinh số VIII, từ đó gây độc với thận, hoại tử thận

    • Thính giác: độc với thính giác, có thể gây giảm thính giác, thậm chí điếc không hồi phục

    • Gan: men gan tăng

    • Máu: transaminase máu tăng, thiếu máu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu

    • Đau tại nơi tiêm.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Không dùng phối hợp với các thuốc cùng gây độc tính trên thận như các kháng sinh nhóm Aminosid khác

  • Không phối hợp với các thuốc ức chế dẫn truyền thần kinh – cơ vì hiệp đồng tác dụng bất lợi trên hệ thống này dẫn đến tình trạng nhược cơ nặng

  • Không dùng chung với các thuốc có tính acid như các kháng sinh penicillin, cephalosporin,…

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Quá liều: quá liều ít xảy ra, thường gặp ở những bệnh nhân kém dung nạp thuốc gây ra kích ứng tại chỗ , sưng đỏ chỗ tiêm, hoặc phản ứng dị ứng với các dấu hiệu ba đỏ trên da, ngứa, đôi khi có hạ huyết áp, nhịp tim chậm, co thắt khí phế quản dẫn đến khó thở tuy nhiên những biểu hiện này hiếm gặp,… Khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời, quá liều thuốc này không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu là các biện pháp hỗ trợ chức năng quan trọng và điều trị triệu chứng đồng thời tăng cường thải thuốc ra khỏi cơ thể bằng phương pháp thẩm phân máu. Tùy từng trường hợp có thể có những cách xử trí khác nhau.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 10 ống x 1ml.

  • Hộp 5 vỉ x 10 ống x 1ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO)

Sản phẩm tương tự

Giá Vinbrex 40mg/ml là bao nhiêu?

  • Vinbrex 40mg/ml​​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Vinbrex 40mg/ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Vinbrex 40mg/ml​​​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Vinbrex 40mg/ml - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Vinpharco chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ