Vacoridex 4mg- Thuốc điều trị chứng cảm lạnh, cảm cúm của Vacopharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-03 13:38:32

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-28205-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hoạt chất:
Chlorpheniramin maleat + Dextromethorphan

Video

Vacoridex 4mg là sản phẩm gì?  

  • Vacoridex 4mg là thuốc làm giảm tạm thời các triệu chứng ho do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh. Vacoridex 4mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Vacopharm- Việt Nam.

Thành phần của Vacoridex 4mg

  • Chlorpheniramin maleat 4mg.
  • Dextromethorphan 30mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Chỉ định của Vacoridex 4mg

  • Làm giảm tạm thời các triệu chứng ho do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh, làm giảm các triệu chứng chảy nước mũi, hắt hơi trong các bệnh cảm cúm thông thường.

Chống chỉ định của Vacoridex 4mg

  • Người bệnh quá mẫn với thành phần của thuốc.
  • Người bệnh đang lên cơn hen cấp, có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, Glaucom góc hẹp, bí tiểu tiện, hẹp môn vị.
  • Người bệnh đang dùng IMAO vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
  • Phụ nữ cho con bú và trẻ dưới 12 tuổi.

Cách dùng - Liều dùng

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng bằng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, cách 6 giờ/lần và không quá 4 viên/ngày.

Lưu ý khi sử dụng  

  • Liên quan đến dextromethorphan hydrobromid:
    • Người bệnh bị họ quá nhiều đàm và ho mãn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
    • Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
    • Người hay bị dị ứng.
    • Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra, đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
  • Liên quan đến clorpheniramin maleat:
    • Do tác dụng kháng muscarin cần thận trọng khi dùng cho người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
    • Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
    • Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở ở người bị bệnh phổi tắc nghẽn hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, hen phế quản.
    • Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng kháng muscarin gây khô miệng.
    • Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glôcôm.
    • Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng kháng muscarin.
    • Trẻ em rất nhạy cảm với các tác dụng không mong muốn và có thể gây kích thích thần kinh nên hết sức thận trọng khi dùng clorpheniramin cho các bệnh nhân này, nhất là ở trẻ có tiền sử động kinh.

Tác dụng phụ của Vacoridex 4mg

  • Liên quan đến dextromethorphan hydrobromid:
    • Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, da đỏ bừng.
    • Ít gặp: da nổi mày đay.
    • Hiếm gặp: thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.
  • Liên quan đến clorpheniramin:
    • Khi dùng với liều điều trị, ADR phổ biến nhất là buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp đồng tác và tác dụng kháng muscarin nhẹ, các ADR này thường hết sau vài ngày điều trị. Trẻ em và người cao tuổi rất nhạy cảm với tác dụng kháng muscarin.
    • Thường gặp:
      • Thần kinh: Ức chế hệ TKTW: ngủ từ ngủ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp đồng tác (đôi khi kích thích nghịch lý, đặc biệt ở trẻ nhỏ, dùng liều cao ở người cao tuổi hay trẻ em). Nhức đầu, rối loạn tâm thần-vận động,
      • Tác dụng kháng muscarin: khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, tăng trào ngược dạ dày.
    • Ít gặp:
      • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị.
      • Tim: đánh trống ngực, loạn nhịp tim. Da: phát ban, phản ứng mẫn cảm (co thắt phế quản, phù mạch và phản vệ).
    • Hiếm gặp:
      • Huyết học: mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu huyết tán, giảm tiểu cầu.
  • ADR khác: co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị cảm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc.
  • Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh, vì vậy thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ có thai.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác

  • Liên quan đến dextromethorphan hydrobromid:
    • Dextromethorphan được chuyển hóa chính nhờ cytochrom P450 isoenzym CYP2D6, bởi vậy tương tác với các thuốc ức chế enzym này như amiodarone, haloperidol, propafenon, thioridazin, quinidin làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các ADR của dextromethorphan.
    • Tránh dùng đồng thời các thuốc ức chế MAO vì có thể gây phản ứng tương tác có hại.
    • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế TKTW có thể tăng cường tác dụng ức chế TKTW của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
    • Valdecobid làm tăng nồng độ của dextromethorphan trong huyết thanh khi dùng cùng nhau. dextromethorphan dùng cùng linezolid gây hội chứng giống hội chứng serotonin. Memantin có thể làm tăng cả tần xuất và tác dụng không mong muốn của memantin và dextromethorphan, bởi vậy tránh dùng kết hợp.
    • Không dùng kết hợp với moclobemid.
  • Liên quan đến clorpheniramin:
    • Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng kháng muscarin của thuốc kháng histamin.
    • Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của clorpheniramin.
    • Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
    • Các thuốc ức chế CYP3A4 như: Dasatinib, pramilintid làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của clorpheniramin.
    • Thuốc làm giảm tác dụng của các chất ức chế cholinesterase và betahistidin. Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì tính chất kháng muscarin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.

Xử trí khi quên liều

  • Tiếp tục dùng thuốc theo chỉ định của Thầy thuốc.

Xử trí khi quá liều

  • Dấu hiệu và triệu chứng:
    • Liên quan đến dextromethorphan hydrobromid:
      • Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
    • Liên quan đến clorpheniramin:
      • Liều gây chết của clorpheniramin khoảng 25-50mg/kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quả liều bao gồm: an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
  • Xử trí:
    • Liên quan đến dextromethorphan hydrobromid:
      • Điều trị hỗ trợ, dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg.
    • Liên quan đến clorpheniramin:
      • Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thụ. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất 

  • Công ty cổ phần dược Vacopharm- Việt Nam.

Sản phẩm tương tự

Giá Vacoridex 4mg là bao nhiêu?

  • Vacoridex 4mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Vacoridex 4mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Vacoridex 4mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website : https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Vacoridex 4mg- Thuốc điều trị chứng cảm lạnh, cảm cúm của Vacopharm chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ