VACOMETROL 8 - Thuốc chống viêm hiệu quả của Vacopharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-05-21 10:30:08

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-32093-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Methyl prednisolon 8mg

Video

VACOMETROL 8 là thuốc gì?

  • VACOMETROL 8 là một thuốc khác sinh, chủ yếu được dùng để chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tế bào tăng sinh. Với các đặc tính này của hoạt chất Methyl prednisolon, thuốc được chỉ định trong các trường hợp: Viêm khớp dạng thấp, viêm đa cơ, thấp tim nặng, viêm động mạch, viêm mũi dị ứng, lao phổi nặng, bệnh bạch cầu,... Thuốc dùng được cho cả người lớn và trẻ em. 

Thành phần của VACOMETROL 8

  • Methyl prednisolon 8mg. 

Dạng bào chế

  • Viên nén. 

Công dụng - Chỉ định của VACOMETROL 8

  • Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh.
  • Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên, viêm cột sống dính khớp.
  • Lupus ban đỏ toàn thân, viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ), thấp tim nặng, viêm động mạch do tế bào khổng lồ/ đau cơ dạng thấp.
  • Pemphigus vulgaris.
  • Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, các phản ứng quá mẫn với thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da do tiếp xúc, hen phế quản.
  • Viêm màng mạch nhỏ phía trước (viêm mống mắt và viêm mống mắt thể mi), viêm màng mạch nhỏ phía sau, viêm thân kinh thị giác.
  • Sarcoid phổi, lao phổi nặng hoặc lan tỏa (với liệu pháp kháng lao thích hợp), viêm phổi sặc dịch dạ dày.
  • Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, thiếu máu tán huyết (tự miễn).
  • Bệnh bạch cầu (cấp tính và lympho), u lympho ác tính.
  • Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
  • Lao màng não (có hóa trị liệu kháng lao phù hợp), cấy ghép..  

Cách dùng - Liều dùng của VACOMETROL 8

  • Cách dùng :
    • Dùng đường uống, có thể dùng một lần hoặc chia ra (ngoại trừ phác đồ cách ngày uống vào lúc 8 giờ sáng).
    • Dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất và tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân.
    • Điều chỉnh liều cho đến khi đáp ứng lâm sàng: từ 3 đến 7 ngày trong trường hợp bệnh thấp khớp (ngoài trừ viêm khớp cấp tính), dị ứng da hoặc đường hô hấp và bệnh về mắt. Nếu không đáp ứng lâm sàng sau 7 ngày điều trị, cần đánh giá lại để xác định chẩn đoán ban đầu. Ngay khi đáp ứng lâm sàng, nên chấm dứt điều trị nếu là bệnh cấp tính (như hen phế quản theo mùa, viêm da tróc vảy, viêm mắt cấp tính) hoặc giảm liều từ từ và duy trì ở các bệnh mạn tính (như viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, hen phế quản, viêm da dị ứng). Đặc biệt viêm khớp dạng thấp, không giảm quá 2mg trong vòng 7-10 ngày, liều duy trì ở mức thấp nhất có thể.
    • Người lớn tuổi: Khi điều trị lâu dài, lưu ý những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra như loãng xương, đái tháo đường, tăng huyết áp, nhiễm trùng và mỏng da.
    • Trẻ em: Liều dùng phải dựa vào mức độ của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân hơn là dựa vào tuổi, cân nặng hoặc diện tích bề mặt da. Nếu có thể, điều trị với liều đơn dùng cách ngày.
  • Liều dùng:
    • Liều khởi đầu dùng hàng ngày như sau:
      • Viêm khớp dạng thấp: 4-8mg (1/2-1 viên).
      • Viêm da toàn thân: 48mg (6 viên).
      • Lupus ban đỏ hệ thống: 20-100mg (2,5-12,5viên)
      • Sốt thấp khớp cấp tính: 48mg (6 viên) cho đến khi xét nghiệm ESR (tốc độ máu lắng) trở về bình thường trong một tuần.
      • Bệnh dị ứng, bệnh về mắt: 12-40mg (1,5-5viên).
      • Hen phế quản: Có thể đến 64mg (8 viên) dùng 1 liều duy nhất hoặc dùng cách ngày với liều tối đa là 100mg (12,5 viên).
      • Rối loạn hệ máu và bạch cầu, u lympho ác tính: 16-100mg (2-12,5viên).
      • Viêm loét đại tràng: 16-60mg (2-7,5viên).
      • Bệnh Crohn: cấp tính có thể dùng đến 48mg (6 viên).
      • Ghép tạng: Có thể đến liều 3,6mg/kg/ngày.
      • Sarcoid phổi: 32-48mg (4-6viên) dùng cách ngày.
      • Viêm động mạch do tế bào khổng lồ/ đau cơ dạng thấp: 64mg (8 viên).
      • Pemphigus vulgaris: 80-360mg (10-45viên). 

Chống chỉ định khi dùng VACOMETROL 8

  • Quá mẫn với methylprednisolon hoặc thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vaccin virus sống. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng VACOMETROL 8

  • Thuốc có chứa lactose, cần thận trọng ở những bệnh nhân không dung nạp được galactose, thiếu hụt enzym lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Corticosteroid làm tăng độ nhạy cảm với nhiễm khuẩn, che lấp dấu hiệu nhiễm khuẩn và các nhiễm khuẩn mới có thể xảy ra, làm nặng thêm tình trạng nhiễm nấm, virus, vi khuẩn.
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế miễn dịch dễ bị nhiễm khuẩn hơn những người khác. Những người chưa có miễn dịch, đang dùng corticosteroid khi mắc thủy đậu hoặc sởi thì có thể bị nặng hơn và thậm chí tử vong.
  • Corticosteroid nên thận trọng ở người đã bị nhiễm hoặc nghi ngờ bị nhiễm kí sinh trùng Strongyloides (threadworm) vì làm tình trạng nặng thêm, thường kèm theo viêm ruột nặng và nguy cơ tử vong do nhiễm trùng huyết Gram âm.
  • Chống chỉ định sử dụng vắc xin sống hoặc vắc xin sống đã làm suy yếu cho bệnh nhân đang dùng corticosteroid ở liều ức chế miễn dịch. Phản ứng kháng thể của những vắc xin này có thể bị giảm.
  • Theo dõi chặt những bệnh nhân mắc lao tiềm tàng. Dùng hạn chế trong lao thể hoạt động. Nếu dùng corticosteroid kéo dài, phối hợp với các thuốc chống lao.
  • Bổ sung corticosteroid được cho là có lợi cho bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn và bị thiểu năng thượng thận, sử dụng liều thấp trong khoảng thời gian dài (5-11 ngày) có thể làm giảm tử vong, đặc biệt ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn phải dùng thuốc co mạch.
  • Dị ứng da và phản ứng phản vệ xảy ra ở bệnh nhân dùng corticosteroid, nên có biện pháp phòng ngừa thích hợp trước khi cho điều trị, đặc biệt những bệnh nhân có tiền sử dị ứng thuốc.
  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress, cần đánh giá tình trạng lâm sàng của bệnh khi giảm liều và ngừng thuốc.
  • Có thể ngừng corticosteroid nếu thời gian điều trị không quá 3 tuần và bệnh không có khuynh hướng tái phát.
  • Giảm liều corticosteroid toàn thân từ từ ngay cả khi đợt điều trị kéo dài 3 tuần hoặc ít hơn những bệnh nhân sau:
  • Điều trị nhiều đợt với corticosteroid toàn thân, đặc biệt là thời gian trên 3 tuần.
  • Khi có đợt điều trị ngắn trong vòng 1 năm sau khi kết thúc một đợt điều trị dài (hàng tháng hoặc hàng năm).
  • Người suy tuyến thượng thận (có thể dẫn đến tử vong nếu ngừng corticosteroid đột ngột).
  • Dùng liều corticosteroid lớn hơn 32mg methylprednisolon.
  • Bệnh nhân sử dụng liều lặp lại vào buổi tối.
  • Các triệu chứng khi ngừng đột ngột corticosteroid như: chán ăn, buồn nôn, nôn ói, hôn mê, đau đầu, sốt, đau khớp, bong da, đau cơ, sụt cân và/hoặc hạ huyết áp.
  • Không dùng glucocorticoid cho bệnh nhân bị bệnh Cushing vì có thể gây ra hoặc làm nặng thêm hội chứng Cushing.
  • Thận trọng ở bệnh nhân bị thiểu năng tuyến giáp.
  • Các corticosteroid làm tăng đường huyết, chú ý và theo dõi chặt chẽ khi sử dụng corticosteroid toàn thân cho bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường.
  • Rối loạn tâm thần xảy ra trong thời gian điều trị bang corticosteroid, lưu ý bệnh nhân bị trầm cảm hay có ý định tự sát.
  • Thận trọng khi sử dụng corticosteroid toàn thân cho bệnh nhân đang mắc bệnh động kinh và nhược cơ nặng, tăng nhãn áp và nhiễm herpes simplex vì có khả năng gây thủng giác mạc, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, có thể kèm hủy hoại thần kinh giác mạc.
  • Dùng liều cao và kéo dài corticosteroid có thể gây rối loạn lipid máu và tăng huyết áp, làm nặng thêm ở bệnh nhân có bệnh tim mạch, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim. Vì vậy, cần sử dụng corticosteroid thận trọng ở những bệnh nhân này. Dùng liều thấp và cách ngày có thể làm giảm tỷ lệ biến chứng trong liệu pháp corticosteroid.
  • Thận trọng ở những bệnh nhân dùng digoxin vì steroid gây rối loạn điện giải, mất kali; bệnh nhân tăng huyết áp, có huynh hướng thuyên tắc tĩnh mạch, bệnh nhân bị huyết khối, rối loạn dẫn truyền thần kinh cơ, loãng xương (đặc biệt là ở phụ nữ tiền mãn kinh).
  • Sử dụng corticosteroid liều cao có thể gây viêm tụy cấp.
  • Thận trọng khi sử dụng corticosteroid toàn thân cho những bệnh nhân sau: Viêm loét dạ dày, mới nối ruột, áp xe hoặc các nhiễm trùng sinh mủ khác, viêm đại tràng, viêm túi thừa, bệnh suy gan hoặc xơ gan.
  • Liệu pháp glucocorticoid có thể che lấp bệnh viêm phúc mạc hoặc các dấu hiệu, triệu chứng liên quan đến các bệnh đường tiêu hóa như thủng, tắc hoặc viêm tụy.
  • Khi sử dụng corticosteroid, bao gồm cả methylprednisolon làm tăng nguy cơ mắc suy thận. Do đó, cần theo dõi huyết áp và chức năng thận thường xuyên, kiểm soát huyết áp.
  • Corticosteroid toàn thân không được chỉ định để điều trị vết thương do chấn thương não vì có nguy cơ tử vong.
  • Điều trị đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4, bao gồm các sản phẩm chứa cobicistat, có khả năng làm tăng tác dụng không mong muốn. Chỉ kết hợp khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
  • Cần thận trọng khi sử dụng aspirin và các thuốc kháng viêm NSAID đồng thời với corticosteroid.
  • Bệnh u tế bào ưa crôm có thể gây tử vong khi sử dụng các corticosteroid theo đường toàn thân, chỉ sử dụng corticosteroid khi đánh giá nguy cơ/ lợi ích phù hợp.
  • Sử dụng cho trẻ em: corticosteroid gây chậm phát triển ở trẻ em và thanh thiếu niên. Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể, điều trị với 1 liều duy nhất và dùng cách ngày.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ em khi dùng corticosteroid lâu dài có thể tăng nguy cơ bị tăng áp lực nội sọ.
  • Liều cao corticosteroid có thể gây viêm tụy ở trẻ em.
  • Sử dụng ở người lớn tuổi: Các tác dụng không mong muốn thường gặp như loãng xương, tăng huyết áp, tăng kali máu, đái tháo đường, dễ bị nhiễm trùng và mỏng da. cần giám sát chặt chẽ để tránh các tác dụng không mong muốn đe dọa đến tính mạng. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Dùng kéo dài methylprednisolon toàn thân cho người mẹ mang thai có thể làm tăng nguy cơ chậm phát triển thai trong tử cung, suy thượng thận trẻ sơ sinh, đục thủy tinh thể và trẻ sơ sinh nhẹ cân.
    • Vì chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên khả năng sinh sản khi sử dụng methylprednisolon, chỉ sử dụng thuốc này trong khi mang thai nếu lợi ích cho bà mẹ, phôi thai, thai nhi và trẻ nhỏ vượt trội so với nguy cơ.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Thuốc vào được sữa mẹ nên dùng thuốc rất cẩn thận. Trẻ sơ sinh từ người mẹ sử dụng liều cao hơn 40mg/ngày có thể bị suy thượng thận. Đánh giá cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ đối với người mẹ và trẻ sơ sinh khi dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú..

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương, cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của VACOMETROL 8

  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
    • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
    • Da: Rậm lông.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
    • Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
    • Mắt: Đục thủy tinh thể, glôcôm.
    • Hô hấp: Chảy máu cam.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
    • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
    • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữa natri và nước, tăng glucose huyết.
    • Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
    • Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
    • Khác: Phản ứng quá mẫn. 

Tương tác của VACOMETROL 8

  • Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và chủ yếu được chuyển hóa bởi enzym CYP3A4, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
  • Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.
  • Các chất ức chế CYP3A4; Kháng sinh nhóm macrolid (troleandomycin), thuốc chẹn kênh calci (mibefradil), thuốc kháng thụ thể histamin H2 (cimetidin), isoniazid: làm giảm độ thanh thải của gan và tăng nồng độ của methylprednisolon trong huyết tương. Nên điều chỉnh liều methylprednisolon để tránh bị ngộ độc steroid. Ngoài ra, methylprednisolon còn làm tăng tốc độ acetyl hóa và độ thanh thải của isoniazid.
  • Khi dùng đồng thời cyclosporin với methylprednisolon thì xuất hiện sự ức chế chuyển hóa lẫn nhau; vì vậy, các phản ứng có hại của một trong hai thuốc sẽ dễ xảy ra hơn.
  • Các chất ức chế protease như indinavir và ritonavir có thể tăng nồng độ corticosteroid trong huyết tương.
  • Corticosteroid có thể làm tăng sự chuyển hóa của các thuốc ức chế HIV-protease dẫn tới tăng nồng độ trong huyết tương.
  • Tỉ lệ chảy máu và loét dạ dày có thể tăng khi dùng methylprednisolon cùng với các thuốc NSAID.
  • Methylprednisolon làm tăng độ thanh thải của aspirin liều cao, dẫn đến giảm nồng độ salisylat huyết thanh. Ngừng điều trị bằng methylprednisolon có thể làm tăng nồng độ salicylat huyết thanh, dẫn đến nguy cơ ngộ độc salicylat.
  • Thuốc chẹn thần kinh cơ: Đã có báo cáo về tính đối kháng tác dụng ức chế thần kinh cơ của pancuronium và vecuronium trên bệnh nhân dùng corticosteroid. Tương tác này có thể xảy ra với tất cả các chất chẹn thần kinh cơ có tính cạnh tranh.
  • Steroid có thể làm giảm tác dụng của thuốc ức chế enzym cholinesterase dùng trong điều trị nhược cơ.
  • Vì corticosteroid làm tăng đường huyết, cần điều chỉnh liều thuốc chống tiểu đường.
  • Tác dụng của thuốc chống đông coumarin có thể tăng khi dùng đồng thời với corticosteroid. Do đó nên theo dõi chặt chẽ chỉ số INR và thời gian đông máu để tránh chảy máu tự phát.
  • Corticosteroid dùng đồng thời với các loại thuốc làm giảm kali (như thuốc lợi tiểu), cần theo dõi chặt chẽ sự xuất hiện của chứng hạ kali huyết. Nguy cơ hạ kali huyết cũng tăng khi sử dụng đồng thời corticosteroid với amphotericin B, các xanthen hoặc các thuốc chủ vận beta2.
  • Ức chế thượng thận gây ra do aminoglutethimid có thể làm trầm trọng thêm những thay đổi về nội tiết phát sinh từ liệu pháp glucocorticoid kéo dài. 

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 24 tháng. 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên. 

Nhà sản xuất  

  • Công ty Cổ phần Dược Vacopharm.  

Sản phẩm tương tự

Giá của VACOMETROL 8 là bao nhiêu?

  • VACOMETROL 8 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua VACOMETROL 8 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua VACOMETROL 8 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của VACOMETROL 8 - Thuốc chống viêm hiệu quả của Vacopharm chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ