Tuspi - Viên sủi giảm đau, hạ sốt

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-11 00:01:48

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-30636-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén sủi bọt
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 4 viên, hộp 1 tuýp x 10 viên
Hoạt chất:
Paracetamol 500mg

Video

Tuspi là sản phẩm gì?

  • Tuspi là sản phẩm được chiết xuất từ Paracetamol giúp giảm đau, hạ sốt hiệu quả dùng cho trẻ em trên 12 tuổi. Tuspi là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận.

Thành phần của Tuspi

  • Paracetamol 500mg.

  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế Tuspi

  • Viên nén sủi bọt.

Công dụng – Chỉ định của Tuspi

  • Thuốc được dùng rộng rãi trong điều trị chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.

  • Điều trị cơn đau từ nhẹ đến vừa bao gồm: Đau đầu, đau nửa đầu, đau cơ, đau bụng kinh, đau họng, đau cơ xương, sốt và đau sau khi tiêm vacxin, đau sau khi nhổ răng hoặc sau các thủ thuật nha khoa, đau răng, đau do viêm xương khớp. 

  • Hạ sốt, giảm đau

Chống chỉ định của Tuspi

  • Chống chỉ định paracetamol cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Liều dùng – Cách dùng Tuspi

  • Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: uống 1 -2 viên/lần, 4 - 6 giờ/lần, tối đa là 8 viên/ngày.

    • Trẻ em từ 12 - 15 tuổi: Uống 1 viên / lần, 4 - 6 giờ/lần, tối đa là 4 viên/ngày.

    • Không dùng thuốc tự điều trị quá 10 ngày đối với người lớn và 5 ngày đối với trẻ em.

  • ​Cách dùng:

    • Cho viên thuốc vào ly nước( khoảng 200ml) cho đến khi tan hoàn toàn

(Hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.)

Lưu ý khi sử dụng Tuspi

  • Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mắt bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.

  • Người bị phenylceton - niệu (nghĩa là, thiếu hụt gen xác định tình trạng của phenylalanin hydroxylase) và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể phải được cảnh báo là một số chế phẩm paracetamol chứa aspartam, sẽ chuyển hóa trong dạ dày - ruột thành phenylalanin sau khi uống.

  • Một số dạng thuốc paracetamol có trên thị trường chứa sulfit có thể gây phản ứng kiểu dị ứng, gồm cả phản vệ và những cơn hen đe dọa tính mạng hoặc ít nghiêm trọng hơn ở một số người quá mẫn. Không Biết rõ tỷ lệ chung về quá mãn với sulfit trong dân chúng nói chung, nhưng chắc là thấp; sự quá mẫn như vậy có vẻ thường gặp ở người bệnh hen nhiều hơn người không hen.

  • Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.

  • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Tác dụng phụ  

  • Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiểm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lê, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

  • Ít gặp, 1/1000<ADR< 1/100:

    • Da: Ban. Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn. „

    • Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. Thân: Bệnh Thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Phản ứng quá mẫn.

  • Thông Báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng paracetatmol ở người mang thai khi thật cần thiết.

  • Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol sau khi đẻ cho con bú, không thay c6 tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • không gây ảnh hương cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác

  • Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có về ít hoặc không quan trọng về lâm sàng, nén paracetamol duge ưa dùng hơn salicylat khi can giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc đế chất indandion.

  • Cần Phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.

  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.

  • Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol đo tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc Chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.

Quên liều và cách xử trí

  • Uống ngay khi nhớ. Không uống quá gần liều kế tiếp.

  • Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều và cách xử trí

  • Không dùng quá liều thuốc quy định.

  • Nếu quá liều phải ngừng dùng thuốc và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 vỉ x 4 viên, hộp 1 tuýp x 10 viên.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

  • Tránh xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận.

Sản phẩm tương tự

  • Geworin
  • Ophazidon
  • Sedachor
  • Giá Tuspi là bao nhiêu?

  • Tuspi​​​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
  • Mua Tuspi ở đâu?

    Các bạn có thể dễ dàng mua Tuspi tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Tuspi - Viên sủi giảm đau, hạ sốt chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ