Tilatep for I.V. Injection 200mg - Điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-09-16 14:21:06

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
471115081323
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-20631-17
Xuất xứ:
Đài Loan
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ bột + 1 ống nước cất pha tiêm 3ml

Video

Tilatep for I.V. Injection 200mg là thuốc gì?

  • Tilatep for I.V. Injection 200mg được dùng để diệt vi khuẩn gây nhiễm khuẩn trong cơ thể, chỉ định trong điều trị: Nhiễm khuẩn da và mô mềm, xương và khớp, phổi, đường tiểu,... Thuốc được dùng cho người lớn và trẻ em theo chỉ định của bác sĩ. Tilatep for I.V. Injection 200mg được nhập khẩu trực tiếp từ Đài Loan, do Standard Chem cung ứng. 

Thành phần của Tilatep for I.V. Injection 200mg

  • Teicoplanin* 200mg. 

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm. 

Công dụng - Chỉ định của Tilatep for I.V. Injection 200mg

  • Teicoplanin được dùng cho người lớn và trẻ em (kể cả trẻ sơ sinh) để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
    • Da và mô dưới da – đôi khi gọi là “mô mềm”.
    • Xương và khớp.
    • Phổi.
    • Đường tiểu.
    • Tim-đôi khi gọi là “viêm nội tâm mạc”.
    • Thành bụng – viêm phúc mô.
    • Máu, do bất cứ tình trạng nhiễm khuẩn nào được liệt kê ở phần trên.  

Cách dùng - Liều dùng của Tilatep for I.V. Injection 200mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và người cao tuổi có chức năng thận bình thường:
      • Dự phòng: 400mg tiêm tĩnh mạch liều đơn khi bắt đầu gây mê.
        • Nhiễm khuẩn trung bình: Nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
          • Liều khởi đầu: Một liều đơn 400mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch vào ngày đầu tiên.
          • Liều duy trì: Một liều đơn 200 mg/ngày, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
        • Nhiễm khuẩn nặng: Nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc.
          • Liều khởi đầu: Tiêm tĩnh mạch 3 lần 400mg cách nhau 12 giờ.
          • Liều duy trì: Tiêm | liều 400mg/ngày, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
          • Liều đùng chuẩn 200 và 400mg tương ứng với liều dùng trung bình là 3 và 6mg/kg. Ở bệnh nhân nặng trên 85 kg, khuyến nghị điều chỉnh liều dùng theo thể trọng như sau: nhiễm khuẩn trung bình 3mg/kg, nhiễm khuẩn nặng 6mg/kg.
          • Trong vài trường hợp lâm sàng như là bệnh nhân phỏng nặng nhiễm trùng hoặc viêm nội tâm mạc do Staphylococcus aureus, liều dùng duy trì lên đến 12mg/kg (tiêm tĩnh mạch).
    • Trẻ em:
      • Teicoplanin có thể được sử dụng đề điều trị nhiễm khuẩn Gram dương ở trẻ em từ 2 tháng tuổi. Các bệnh nhân thiếu bạch cầu và nhiễm khuẩn nặng, liều khuyến nghị là 10mg/kg mỗi 12 giờ trong 3 liều đầu; sau đó nên dùng liều đơn 10mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch mỗi ngày.
      • Nhiễm khuẩn ở mức độ trung bình, liều dùng khuyến nghị là 10mg/kg mỗi 12 giờ trong 3 liều đầu; sau đó dùng liều đơn 6mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch mỗi ngày.
      • Liêu dùng khuyến nghị cho trẻ mới sinh là: liều khởi đầu 16mg/kg, sau đó là 8mg/kg/ngày.
    • Thẩm phân phúc mô liên tục:
      • Sau khi tiêm tĩnh mạch liều đơn 400mg nếu bệnh nhân bị sốt, liều dùng khuyến nghị là 20mg/1 cho mỗi túi trong tuần đầu, 20mg/1 cho các túi thay thế trong tuần thứ hai, và 20mg/1 cho túi truyền qua đêm chỉ trong tuần thứ ba.
    • Người lớn và người cao tuổi bị suy thận:
      • Đối với bệnh nhân suy chức năng thận, không cần giảm liều teicoplanin cho đến ngày điều trị thứ 4. Xác định nồng độ huyết thanh của teicoplanin có thể tối ưu hóa việc điều trị.
      • Từ ngày điều trị thứ 4:
        • Suy thận nhẹ: Độ thanh thải creatinin giữa 40 và 60ml/phút, chia đôi liều dùng Teicoplanin, hoặc dùng liều khởi đầu mỗi 2 ngày, hoặc dùng 1⁄2 liều này mỗi ngày.
        • Suy thận nặng: Độ thanh thải creatinin dưới 40ml/phút và bệnh nhân thẩm tách máu, dùng 1/3 liều bình thường của teicoplanin, hoặc dùng liều khởi đầu mỗi 3 ngày, hoặc dùng 1/3 liều này mỗi ngày. Teicoplanin không bị thẩm tách.

Chống chỉ định khi dùng Tilatep for I.V. Injection 200mg

  • Mẫn cảm với thuốc. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Tilatep for I.V. Injection 200mg

  • Trong quá trình điều trị, bạn có thể phải kiểm tra chức năng thận và/hoặc thính lực.
  • Thường phải kiểm tra nếu:
    • Việc điều trị kéo dài
    • Bạn có vấn đề về thận
    • Bạn đang dùng các thuốc khác có ảnh hưởng đến hệ thần kinh, thận hoặc thính giác.
  • Các bệnh nhân đã dùng teicoplanin lâu dài, các vi khuẩn không bị ảnh hưởng bởi kháng sinh có thể phát triển nhiều hơn bình thường – thầy thuốc sẽ kiểm tra vấn đề này. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. 

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của sản phẩm với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.  

Tác dụng phụ của Tilatep for I.V. Injection 200mg

  • Phản ứng tại chỗ: nổi ban đỏ, đau tại chỗ, huyết khối tĩnh mạch, áp xe tại vị trí tiêm.
  • Mẫn cảm: nổi mẩn đỏ, ngứa, sốt, co thắt phế quản, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ, cứng đơ, nổi mề đay, phù mạch, hiếm có báo cáo về viêm da tróc vảy, hoại tử da, hiếm có trường hợp ban đỏ đa hình bao gồm hội chứng Stevens-Johnson. Thêm vào đó, hiếm có báo cáo về các tác dụng phụ liên quan đến tiêm truyền như là ban đỏ hay đỏ phần trên cơ thể đối với bệnh nhân chưa từng sử dụng teicoplanin, và không xảy ra lại khi giảm tốc độ tiêm truyền và/hoặc giảm nồng độ. Các tác dụng phụ sau không đặc hiệu đối với nồng độ hay tốc độ tiêm truyền.
  • Đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
  • Máu: thiếu bạch cầu ưa eosin, thiếu bạch cầu, thiếu tiểu cầu, thiếu bạch cầu trung tính, hiếm có trường hợp bị mất bạch cầu hạt thuận nghịch.
  • Chức năng gan: Tăng các enzym transaminase huyết thanh và/hoặc tăng phosphatase kiềm.
  • Chức năng thận: tăng thoáng qua creatinin huyết thanh, suy thận.
  • Hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, nhức đầu.
  • Nghe/tiền đình: giảm thính lực nhẹ, ù tai và rối loạn tiền đình.
  • Tác dụng phụ khác: Bội nhiễm (tăng phát triển các vi khuẩn không nhạy cảm). 

Tương tác của Tilatep for I.V. Injection 200mg

  • Telcoplanm nên được sử dụng thận trọng khi kết hợp hoặc sau khi dùng các thuốc khác có độc tính thận hoặc độc tính tai như là streptomycim, neomycin, kanamycin, gentamicin, amikacin, tobramycin, cephaloridin, colistin.
  • Trong các thử nghiệm lâm sàng, teieoplanin đã được dùng cho nhiều bệnh nhân đã dùng các loại thuốc khác nhau bao gồm kháng sinh khác, thuốc cao huyết áp, thuốc gây mê, thuốc tiêm và thuốc tiểu đường: không có bằng chứng về tương tác có hại. 

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng. 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 1 lọ bột + 1 ống nước cất pha tiêm 3ml. 

Nhà sản xuất  

  • Standard Chem.  

Sản phẩm tương tự

Giá của Tilatep for I.V. Injection 200mg là bao nhiêu?

  • Tilatep for I.V. Injection 200mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Tilatep for I.V. Injection 200mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Tilatep for I.V. Injection 200mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Tilatep for I.V. Injection 200mg - Điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ