Tamifine 10mg - Thuốc điều trị ung thư vú, vô sinh ở phụ nữ

455,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-28 15:39:43

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16325-13
Xuất xứ:
Cyprus
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Tamoxifen 10 mg

Video

Tamifine 10mg là thuốc gì?

  • Tamifine 10mg là thuốc điều trị bệnh ung thư vú, điều trị bệnh vô sinh do không phóng noãn kể cả ở phụ nữ có kinh nguyệt đều. Thuốc được dùng điều trị cho phụ nữ trên 18 tuổi, chưa có nghiên cứu về độ an toàn khi dùng ở trẻ em.

Thành phần của thuốc Tamifine 10mg

  • Tamoxifen 10 mg

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - chỉ định của Tamifine 10mg

  • Điều trị ung thư vú.

  • Điều trị vô sinh không phóng noãn.

Chống chỉ định của Tamifine 10mg

  • Tamoxifen chống chỉ định ở phụ nữ có thai. Loại trừ khả năng mang thai trước khi tiến hành điều trị ung thư vú và vô sinh ở bệnh nhân tiền mãn kinh.

  • Sử dụng đồng thời với anastrozole.

  • Quá mẫn với Tamoxifen citrate hodc bất kì thành phần nào của thuốc.

Cách dùng - Liều dùng Tamifine 10mg

Cách dùng:

  • Thuốc Tamifine được sử dụng bằng đường uống.

  • Nên uống thuốc lúc bụng đói hoặc ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 - 3 giờ sau bữa ăn để thuốc được hấp thu tối đa.

Liều dùng:

  • Điều trị ung thư vú:

    • Thông thường là 20 mg mỗi ngày, uống làm 1 hoặc 2 lần. Có thể dùng tới 40 mg mỗi ngày, nhưng không thấy có thêm lợi ích.

  • Điều trị vô sinh do không phóng noãn:

    • Khả năng mang thai ở phụ nữ phải được loại trừ trước khi khởi đầu đợt điều trị và trước khi bắt đầu đợt điều trị tiếp theo.

    • Ở phụ nữ có kinh nguyệt đều nhưng không phóng noãn: đợt điều trị đầu tiên là 20 mg/ngày, uống vào các ngày thứ 2, 3, 4 và 5 của vòng kinh.

    • Ở phụ nữ có kinh không đều, đợt điều trị đầu tiên có thể bắt đầu vào bất kỳ ngày nào. Nếu không có dấu hiệu phóng noãn thì tiếp tục điều trị đợt thứ hai, bắt đầu 45 ngày sau đó, với liều tăng lên như trên. Nếu có đáp ứng, đợt điều trị tiếp theo bắt đầu vào ngày thứ 2 của vòng kinh.

    • Sử dụng cho trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng Tamifine 20mg cho trẻ em vì hiệu quả và tính an toàn chưa được thiết lập.

Lưu ý khi sử dụng Tamifine 10mg

  • Trong khi điều trị ung thư vú bằng tamoxifen, một số trường hợp bệnh nhân tiền mãn kinh có thể bị mất kinh.

  • Sự gia tăng tần suất rối loạn nội mạc tử cung bao gồm tăng sản, polip, ung thư nội mạc tử cung và sarcom tử cung (hầu hết ở dạng u Mullarian thể hỗn hợp ác tính) đã được ghi nhận là có liên quan đến việc điều trị bằng tamoxifen. Cơ chế chưa được biết nhưng có thể liên quan đến đặc tính giống oestrogen của tamoxifen. Cần theo dõi ngay các bệnh nhân đã và đang dùng tamoxifen có các triệu chứng phụ khoa bất thường, đặc biệt là xuất huyết âm đạo, hoặc có biểu hiện rối loạn kinh nguyệt, xuất tiết âm đạo và các triệu chứng như đau hoặc nặng vùng chậu.

  • Một số khối u tiên phát thứ hai xuất hiện ngoài nội mạc tử cung và vú đối diện đã được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân ung thư vú sau khi điều trị tamoxifen.

  • Mỗi quan hệ nhân quả vẫn chưa được xác lập và tầm quan trọng về mặt lâm sảng của các quan sát này vẫn chưa rõ ràng.

Tác dụng phụ khi sử dụng Tamifine 10mg

  • Tác dụng phụ của tamoxifen có thể phân loại theo tác động dược lý của thuốc như nóng bừng mặt, xuất huyết âm đạo, tiết dịch âm đạo, ngứa âm hộ và phản ứng da xung quanh bướu hay theo tác dụng ngoại ý thường gặp như rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, chóng mặt và ít gặp hơn là ứ dịch cơ thể và rụng tóc.

  • Khi các tác dụng phụ này nặng, có thể xử trí bằng cách giảm liều (đến mức không dưới 20mg/ngày) mà không ảnh hưởng đến việc kiểm soát bệnh. Nếu các tác dụng phụ không giảm khi giảm liều, có thể cần phải ngưng trị liệu.

  • Nổi mẫn ở đa kể cả ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, dạng pemphigut bọng nước và các phản ứng quá mẫn hiếm gặp, kể cả phù mạch được ghi nhận.

  • Một số ít trường hợp bệnh nhân di căn xương bị tăng canxi trong máu khi bắt đầu điều trị.

  • Hiện tượng giảm tiểu cầu, thường giảm còn 80.000 đến 90.000/mm3, đôi khi thấp hơn, được ghi nhận ở bệnh nhân ung thư vú điều trị bang tamoxifen.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Lúc có thai:

    • Tamoxifen không được sử dụng trong thời gian mang thai. Một số ít trường hợp như sẩy thai tự nhiên, khuyết tật thai và thai lưu đã được ghi nhận ở phụ nữ có thai dùng Tamoxifen, mặc dù mối quan hệ nhân quả chưa được xác lập.

    • Các nghiên cứu độc tính trên hệ sinh sản ở chuột, thỏ và khỉ cho thấy Tamoxifen không có tiềm năng gây quái thai.

  • Lúc nuôi con bú:

    • Tuy chưa xác định rõ Tamoxifen có bài tiết qua sữa mẹ hay không, người ta vẫn khuyến cáo không dùng Tamoxifen trong thời kỳ cho con bú. Sự quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc nên tùy thuộc vào mức độ quan trọng của việc dùng thuốc đối với người mẹ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Không dùng đồng thời tamoxifen với chất chống đông loại coumarin vì gây tăng tác dụng chống đông đáng kể.

  • Bromocriptin làm tăng nồng độ tamoxifen trong huyết thanh.

  • Thuốc loại estrogen có thể làm giảm tác dụng điều trị của tamoxifen.

  • Alopurinol làm tăng độc tính lên gan của tamoxifen.

  • Rifampicin, aminoglutethimid làm giảm nồng độ tamoxifen trong huyết thanh.

  • Tamoxifen làm giảm nồng độ letrozol trong huyết thanh.

Xử trí khi quên liều

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Theo lý thuyết, việc dùng quá liều làm tăng các tác động dược lý được nêu trên. Các quan sát thực nghiệm trên động vật cho thấy với liều rất cao (100-200 lần so với liều dùng hàng ngày),

  • Tamoxifen có thể gây ra các tác dụng oestrogen.

  • Đã có báo cáo trong y văn là Tamoxifen khi dùng với liều gấp nhiều lần liều chuẩn có thẻ liên quan đến sự kéo dài đoạn QT trên điện tâm đồ.

  • Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu dùng cho trường hợp quá liều và biện pháp xử trí là điều trị triệu chứng.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.

Nhà sản xuất

  • Medochemie Ltd.

Sản phẩm tương tự

Giá Tamifine 10mg là bao nhiêu?

  • Tamifine 10mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Tamifine 10mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Tamifine 10mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Tamifine 10mg - Thuốc điều trị ung thư vú, vô sinh ở phụ nữ chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ