Sundonep 10 (Arizil 10) - Điều trị bệnh Alzheimer thể vừa và nhẹ hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-23 16:18:11

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-18093-14
Xuất xứ:
India
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Donepezil hydrochlorid – 10mg

Video

Sundonep 10 (Arizil 10) là sản phẩm gì?

  • Sundonep 10 (Arizil 10) là thuốc có tác dụng hiệu quả trong điều trị cho người bệnh Alzheimer ở thể vừa và nhẹ đang gặp các vấn đề về suy giảm trí nhớ. Thuốc được sản xuất bởi hãng dược phẩm Sun Pharmaceutical Industries Ltd.    

Thành phần của Sundonep 10 (Arizil 10)

  • Mỗi viên nén bao phim chứa Arizil 10 hoạt chất: Donepezil Hydrochloride 10mg.

  • Ngoài ra, còn có các tá dược khác như là: Lactose Monohydrate, Cellulose vi tinh thể, Tinh bột, Hydroxypropyl! Cellulose, Low Substituted Hydroxypropyl Cellulose LH-2. Talc. Magnesium Stearat , Opadry 03F82510 màu vàng cho vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Sundonep 10 (Arizil 10)

  • Arizil 10 được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân mắc chứng suy giảm trí nhớ trong bệnh Alzheimer ở mức độ vừa và nhẹ.    

Cách dùng – liều dùng của Sundonep 10 (Arizil 10) 

  • Cách dùng: Người bệnh uống thuốc trực tiếp với nước.

  • Liều dùng:

    • Khởi đầu, người bệnh sẽ uống 5mg thuốc một lần mỗi ngày.

    • Nên dùng vào buổi tối, trước khi nghỉ ngơi. Bệnh nhân có thể dùng cùng thức ăn hoặc không.

    • Với liều khởi đầu, người bệnh nên được duy trì ít nhất trong 1 tháng. Để cho phép đánh giá các đáp ứng lâm sàng và để đạt được nồng độ ổn định.

    • Sau đó, người bệnh có thể tăng liều lên đến 10 mg/ngày. Tuy nhiên, không sử dụng liều cao hơn 10 mg/ngày vì nó vẫn chưa được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng.

    • Bên cạnh đó, quá trình điều trị chưa được nghiên cứu ở thời gian dài hơn 6 tháng.

    • Đối với trẻ em: tính an toàn và hiệu quả của thuốc vẫn chưa được xác nhận.

    • Bệnh nhân suy gan và thận: không có liều điều chỉnh trong suy thận hoặc suy gan vừa và nhẹ. Vì hệ số thanh thải của Donepezil không bị ảnh hưởng trong điều kiện này.

Chống chỉ định của Sundonep 10 (Arizil 10)

  • Thuốc Arizil 10 được khuyến cáo không dùng cho các bệnh nhân quá mẫn với Donepezil Hydrochloride, hoặc dẫn xuất của Piperidin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.      

Lưu ý khi sử dụng Sundonep 10 (Arizil 10)

  • Vì là thuốc ức chế enzym cholinesterase do đó nó có thể làm tăng tác dụng giãn cơ loại succinylcholin trong quá trình gây mê.

  • Do tác dụng dược lý ức chế enzym cholinesterase, thuốc có thê gây ra mất cân bằng hệ giao cảm tác động lên các nút xoang và nhĩ thất. Ảnh hưởng này có thể xuất hiện với triệu chứng nhịp tim nhanh và block tim đối với cả bệnh nhân có hoặc không có các vấn đề bất thường về tim mạch.

  • Bệnh nhân bị bất tỉnh đã được báo cáo trong các trường hợp liên quan tới việc dùng donepezil.

  • Những tác dụng của thuốc ức chê enzym cholinesterase có thể được cho rằng làm tăng tiết acid dạ dày vì được kích thích bởi hệ cholinergic. Do đó bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ với xuất huyết dạ dày, đặc biệt nó làm tăng nguy cơ đối với bệnh nhân có vết loét dạ dày đang tiến triển, bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, hoặc bệnh nhân đang điều trị với thuốc chống viêm non-steroid.

  • Donepezil có tác dụng tương tự như acetylcholine có thê gây ra tắc nghẽn bàng quang và phải cẩn thận khi kê đơn với các bệnh nhân có tiền sử bệnh hen suyễn hay bệnh tắc nghẽn phổi.

  • Hoạt tính acetylcholine được cho là có khả năng gây ra các cơn co giật toàn thẻ mặc dù động kinh cũng có thể là một biểu hiện của bệnh Alzheimer.

  • Việc dùng donepezil với những bệnh nhân giảm trí nhớ nặng do bệnh Alzheimer, các thể mất trí nhớ khác hoặc suy giảm trí nhớ như sự suy giảm trí nhớ liên quan tới tuổi tác vẫn chưa được nghiên cứu.    

Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:

    • Chưa có nghiên cứu đầy đủ hoặc nghiên cứu kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai.

    • Donepezil chỉ nên dùng trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích thu được lớn hơn những nguy hại có thể xảy ra với thai nhi.

  • Thời kỳ cho con bú:

    • Bên cạnh đó, vẫn chưa biết liệu Donepezil có được bài tiết qua sữa mẹ hay không và chưa có nghiên cứu nào đối với sữa mẹ. Do đó, phụ nữ đang dùng Donepezil không nên cho con bú.      

Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc này có thể gây ra mệt mỏi, chóng mặt và chuột rút, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.

  • Nếu bệnh nhân có bất kỳ triệu chứng nào trong số này, không nên lái xe, vận hành máy móc hoặc làm bất cứ điều gì khác mà có thể gây nguy hiểm.

  • Ngoài ra, bệnh Alzheimer có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ để xem có thể tiếp tục lái xe hay vận hành máy móc.      

Tác dụng phụ của Sundonep 10 (Arizil 10)

  • Trong quá trình điều trị bằng thuốc Arizil 10, bệnh nhân có thể gặp một trong những tác dụng không mong muốn dưới đây:

    • Buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa, chán ăn, nhức đầu, giảm cân, chuột rút, viêm khớp.

    • Mất ngủ, chóng mặt, trầm cảm, giấc mơ bất thường, buồn ngủ, đi tiểu thường xuyên.

    • Cúm, đau ngực, đau răng, tăng huyết áp, giãn mạch, rung nhĩ, cơn nóng bừng, hạ huyết áp, mắt nước, gãy xương, ảo giác, run, khó chịu, dị cảm.

    • Xuất hiện các hành vi bạo lực, chóng mặt, mất điều hòa, tăng ham muốn tình dục, bồn chồn, khóc bất thường, căng thẳng, mất ngôn ngữ.

    • Khó thở, đau họng, viêm phế quản, ngứa, toát mồ hôi, nổi mề đay, đục thủy tỉnh thể, kích thích mặt, nhìn mờ, tiểu không tự chủ và tiểu đêm.

    • Trong trường hợp bệnh nhân gặp phải một trong các triệu chứng không mong muốn trên, người bệnh vui lòng thông báo cho bác sĩ ngay lập tức.         

Tương tác của Sundonep 10 (Arizil 10)

  • Các thuốc ức chế hệ CYP450 (Ketoconazol, Quinidin, Erythromycin And Itraconazol) và ức chế 2D6 (Quinidin, Fluoxetin) có thể ức chế sự chuyển hóa của Donepezil. Dù tác dụng lâm sàng của sự ức chế này vẫn chưa được biết.

  • Thuốc kích thích CYP2D6 và CYP3A4 (như: Phenytoin, Carbamazepine. Dexamethasone, Alcohol, Rifampin, Phenobarbital) có thể làm tăng tốc độ thải trừ Donepezil.

  • Chưa có các thử nghiệm lâm sàng nào nghiên cứu ảnh hưởng của Donepezil lên độ thanh thải của thuốc được chuyển hóa qua hệ enzym CYP3A4 (ví dụ như: Cisaprid, Terfenadin) hoặc CYP2D6 (ví dụ như: Imipramine).

  • Theo cơ chế tác dụng của chúng, các chất ức chế enzym Cholinesterase có khả năng làm giảm tác dụng của các thuốc kháng Cholinergic.

  • Một tác dụng hiệp đồng có thể xuất hiện khi chất ức chế Cholinesterase được dùng đồng thời với Succinylcholine, tương tự như các tác nhân phong bế thần kinh cơ hoặc các chất chủ vận Cholinergic như Bethanechol.         

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Quá liều với chất ức chế Cholinesterase có thể gây ra các triệu chứng đặc trưng của Cholinergic: buồn nôn nặng, nôn. tiết nước bọt, mồ hôi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, ức chế hô hấp, đột quỵ và co giật.

  • Trong bất kỳ trường hợp quá liều, người bên nên sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ chung, cụ thể là:

    • Tăng yếu cơ là một khả năng và có thể dẫn đến tử vong nếu có liên quan cơ hô hấp. Thuốc kháng Cholinergic như Atropin có thể được sử dụng như là thuốc giải độc cho quá liều.

    • Tiêm tĩnh mạch Atropin Sulfat được khuyến cáo với liều ban đầu 1 đến 2mg, và liều tiếp theo dựa trên đáp ứng lâm sàng.

    • Phản ứng không điển hình trên huyết áp và nhịp tim đã được báo cáo với Cholinomimetic khi sử dụng cùng với các thuốc kháng Cholinergic có Nitơ bậc bốn như Glycopyrrolate.

    • Người ta không biết liệu các chất chuyển hóa của nó có thể được loại bỏ bằng cách lọc máu hay không (chạy thận nhân tạo. thẩm phân phúc mạc, hoặc lọc máu).

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.  

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên. 

Nhà sản xuất

  • Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Sản phẩm tương tự

 Giá Sundonep 10 (Arizil 10) là bao nhiêu?

  • Sundonep 10 (Arizil 10) hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Sundonep 10 (Arizil 10) ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Sundonep 10 (Arizil 10)​​​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website : https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Sundonep 10 (Arizil 10) - Điều trị bệnh Alzheimer thể vừa và nhẹ hiệu quả  hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ