Stadloric 200 - Thuốc điều trị thoái hóa khớp và giảm đau hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-10 09:27:40

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-22678-15
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Celecoxib 200mg

Video

Stadloric 200 là sản phẩm gì?

  • Stadloric 200 có thành phần chính Celecoxib điều trị triệu chứng thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn. Stadloric 200 còn điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.

Thành phần của Stadloric 200

  • Celecoxib 200mg.

Dạng bào chế 

  • Viên nang cứng. 

Công dụng – Chỉ định của Stadloric 200

  • Thuốc Stadloric 200 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

    • Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn.

    • Điều trị bổ trợ để làm giảm số lượng Polyp dạng tuyến đại trực tràng có tính gia đình.

    • Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.

    • Điều trị thống kinh nguyên phát. 

Chống chỉ định của Stadloric 200

Thuốc Stadloric 200 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với celecoxib, sulfonamid.

  • Suy tim nặng.

  • Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 30ml/phút).

  • Suy gan nặng.

  • Bệnh viêm ruột.

  • Loét đường tiêu hóa dạng tiến triển hoặc chảy máu đường tiêu hóa.

  • Tiền sử bị hen, mày đay, hoặc các phản ứng kiểu dị ứng khác nhau khi dùng Aspirin, hoặc các thuốc NSAID khác. 

  • Celecoxib không chỉ định dùng cho trẻ em.

  • Celecoxib không chỉ định dùng điều trị đau sau phẫu thuật thay thế động mạch vành.

Liều dùng – Cách dùng Stadloric 200

  • Cách dùng:

    • Dùng bằng đường uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Khi dùng celecoxib để điều trị thoái hóa xương khớp ở người lớn, phải điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bệnh, dùng liều thấp nhất có hiệu quả.

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Thoái hóa xương khớp:

        • Liều thông thường: 200 mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 liều bằng nhau.

        • Liều trên 200 mg/ngày (như 200 mg/lần x 2 lần/ngày) không cho thấy có hiệu quả hơn.

      • Viêm khớp dạng thấp ở người lớn:

        • Liều thông thường: 100-200 mg/lần x 2 lần/ngày.

        • Liều cao hơn (400 mg/lần x 2 lần/ngày) không có tác dụng tốt hơn liều 100-200 mg/lần x 2 lần/ngày.

      • Polyp đại trực tràng: Liều 400mg/lần x 2 lần/ngày, uống vào bữa ăn. Độ an toàn và hiệu quả của liệu pháp trên 6 tháng ở những bệnh nhân bệnh polyp dạng tuyến đại trực tràng có tính gia đình chưa được nghiên cứu.

      • Đau nói chung và thống kinh: 400 mg uống 1 lần, nếu cần tiếp theo 200 mg trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau, có thể cho liều 200 mg uống 2 lần/ngày.

    • Người già (trên 65 tuổi): Đối với người cao tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 50 kg, phải dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi bắt đầu điều trị.

    • Suy thận: Nếu cần thiết phải dùng celecoxib cho người suy thận nặng, phải giám sát chặt chẽ chức năng thận. Không có khuyến cáo đặc biệt nào về điều chỉnh liều cho người suy thận mạn.

    • Suy gan: Giảm liều khoảng 50% đối với bệnh nhân suy gan vừa.

  • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thận trọng khi sử dụng Stadloric 200

  • Nguy cơ tim mạch: Các thuốc NSAID có thể làm tăng nguy cơ huyết khối tim mạch, nhồi máu cơ tim, và đột quy, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể tăng cùng với quá trình điều trị. Bệnh nhân bị bệnh tim mạch hoặc có yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch sẽ có nhiều rủi ro hơn.

  • Nguy cơ đường tiêu hóa: Các thuốc NSAID có thể gây hậu quả nghiêm trọng trên đường tiêu hóa gồm chảy máu, loét, và thủng dạ dày hoặc thủng ruột, có thể dẫn đến tử vong. Các tác dụng phụ nghiêm trọng này có thể xuất hiện bất kỳ thời điểm nào, có hoặc không có triệu chứng cảnh báo, trên những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc NSAID. Bệnh nhân cao tuổi là những người có nguy cơ cao về đường tiêu hóa.

  • Ảnh hưởng trên thận: Dùng lâu ngày các thuốc NSAID gây hoại tử nhú thận và các tổn thương thận khác. Thông thường chức năng thận sẽ phục hồi sau khi ngừng điều trị thuốc NSAID. 

  • Bệnh thận: Chưa có thông tin từ các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát liên quan đến sử dụng celecoxib trên những bệnh nhân bị bệnh thận. Vì vậy, không khuyến cáo điều trị bằng celecoxib trên những bệnh nhân bị bệnh thận. Nếu cần phải dùng thuốc thì nên theo dõi chặt chẽ chức năng thận của bệnh nhân.

  • Vì chưa rõ celecoxib có làm giảm nguy cơ ung thư đại trực tràng liên quan đến bệnh polyp dạng tuyến đại trực tràng có tính chất gia đình hay không, nên vẫn phải tiếp tục chăm sóc bệnh này như thường lệ, phải theo dõi nội soi, cắt bỏ đại trực tràng nếu cần.

Tác dụng phụ của  Stadloric 200 

  • Khi sử dụng thuốc Stadloric 200 bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
    Thường gặp, ADR >1/100

    • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.

    • Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

    • Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu.

    • Da: Ban.

    • Chung: Đau lưng, phù ngoại biên.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Tim mạch: Ngất, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, tai biến mạch máu não, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch.

    • Tiêu hóa: Tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hóa, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy.

    • Gan mật: Bệnh sỏi mật, viêm gan, vàng da, suy gan.

    • Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu.

    • Chuyển hóa: Giảm glucose huyết.

    • Hệ thần kinh trung ương: Mất điều hòa, hoang tưởng, tự sát.

    • Thận: Suy thận cấp, viêm thận kẽ.

    • Chung: Nhiễm khuẩn, chết đột ngột, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai và cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân bị hoa mắt, chóng mặt, hay ngủ gà trong khi dùng celecoxib thì không nên lái xe hay vận hành máy móc. 

Tương tác thuốc

  • Chung: Chuyển hóa của celecoxib qua trung gian cytochrom P450 2C9. Sử dụng đồng thời celecoxib với các thuốc có tác dụng ức chế enzym này có thể ảnh hưởng đến dược động học của celecoxib, nên phải thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc này. Ngoài ra, celecoxib cũng ức chế cytochrom P450 2D6. Do đó có khả năng tương tác giữa celecoxib và các thuốc được chuyển hóa bởi P450 2D6. 

  • Thuốc ức chế men chuyển angiotensin: Các thuốc NSAID có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế men chuyển angiotensin.

  • Thuốc lợi tiểu: Các thuốc NSAID có thể làm giảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu của furosemid và thiazid ở một số bệnh nhân.

  • Aspirin: Mặc dù có thể dùng celecoxib cùng với aspirin liều thấp, việc sử dụng đồng thời 2 NSAID này có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác, so với việc dùng celecoxib riêng rẽ. Vì không có tác dụng kháng tiểu cầu, celecoxib không phải là thuốc thay thế aspirin đối với việc dự phòng bệnh tim mạch.

  • Fluconazol: Dùng đồng thời celecoxib với fluconazol có thể dẫn đến tăng đáng kể nồng độ huyết tương của celecoxib. Nên bắt đầu điều trị celecoxib với liều khuyên dùng thấp nhất ở người bệnh dùng fluconazol đồng thời.

  • Lithi: Celecoxib có thể làm giảm sự thanh thải thận của lithi, điều này dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương. Cần theo dõi chặt chẽ người bệnh dùng đồng thời lithi và celecoxib về các dấu hiệu độc của lithi và cần điều chỉnh liều cho phù hợp khi bắt đầu hoặc ngừng dùng celecoxib.

  • Warfarin: Các biến chứng chảy máu kết hợp với tăng thời gian prothrombin đã xảy ra ở một số người bệnh (chủ yếu người cao tuổi) khi dùng celecoxib đồng thời với warfarin. Do đó cần theo dõi các xét nghiệm về đông máu như thời gian prothrombin, đặc biệt trong mấy ngày đầu sau khi bắt đầu hoặc thay đổi liệu pháp, vì các người bệnh này có nguy cơ biến chứng chảy máu cao.

Quên liều và cách xử trí

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và cách xử trí

  • Không dùng quá liều quy định.

  • Nếu quá liều xảy ra phải ngừng dùng sản phẩm và đến cơ sở gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

  • Để xa tầm trẻ em.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Sản phẩm tương tự

Giá Stadloric 200 là bao nhiêu?

  • Stadloric 200​​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Stadloric 200 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Stadloric 200​​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất

Câu hỏi thường gặp

  • Stadloric 200 - Thuốc điều trị thoái hóa khớp và giảm đau hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ