Stadloric 100 - Thuốc giảm đau, ngừa viêm xương khớp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-27 16:59:48

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25555-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 6 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Celecoxid: 100mg

Video

Stadloric 100 là thuốc gì?

  • Stadloric 100 là thuốc điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hoá khớp. Thuốc có tác dụng giảm đau, chống viêm, cũng được dùng để để điều trị cơn đau sau phẫu thuật, đau do nhổ răng. Thuốc được khuyến cáo dùng điều trị cho người lớn.

Thành phần của thuốc Stadloric 100 

  • Celecoxid: 100mg

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng.

Công dụng - chỉ định của Stadloric 100

  • Triệu chứng thoái hóa xương khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn.

  • Hỗ trợ để làm giảm số lượng polyp trong liệu pháp thông thường điều trị bệnh polyp dạng tuyến đại trực tràng có tính gia đình

  • Đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.

  • Thống kinh nguyên phát.

Chống chỉ định của Stadloric 100

  • Bệnh nhân quá mẫn với celecoxib, sulfonamid.

  • Suy tim nặng.

  • Suy thận nặng (bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin dưới 30ml/phút).

  • Suy gan nặng.

  • Bệnh viêm ruột.

  • Loét đường tiêu hóa dạng tiến triển hoặc chảy máu đường tiêu hóa.

  • Bệnh nhân có tiền sử hen, mày đay hoặc các phản ứng kiểu dị ứng khác nhau khi dùng aspirin hoặc các thuốc NSAID khác. Đã có báo cáo về các phản ứng kiểu phản vệ nặng, đôi khi gây tử vong, với các thuốc NSAID ở những bệnh nhân này.

  • Celecoxib không chỉ định dùng cho trẻ em.

  • Celecoxib không chỉ định dùng điều trị đau sau phẫu thuật thay thế động mạch vành.

Cách dùng - Liều dùng Stadloric 100

Thoái hóa xương khớp:

  • Liều thông thường: 200 mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 liều bằng nhau. Liều trên 200 mg/ngay (như 200 mg/lần x 2 lần/ngày) không cho thấy có hiệu quả hơn.

Viêm khớp dạng thấp ở người lớn:

  • Liều thông thường: 100-200 mg/lần x 2 lần/ngày. Liều cao hơn (400 mg/lần x 2 lần/ngày) không có tác dụng tốt hơn liều 100 – 200 mg/lần x 2 lần/ngày.

Polyp đại – trực tràng:

  • Liều 400 mg/lần x 2 lần/ngày, uống vào bữa ăn. Độ an toàn và hiệu quả của liệu pháp trên 6 tháng ở những bệnh nhân bệnh polyp dạng tuyến đại trực tràng có tính gia đình chưa được nghiên cứu.

Đau nói chung và thống kinh:

  • Liều thông thường: 400 mg uống 1 lần, nếu cần tiếp theo 200 mg trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau, có thể cho liều 200 mg uống 2 lần/ngày.

Người già (trên 65 tuổi):

  • Đối với người cao tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 50 kg, phải dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi bắt đầu điều trị.

Suy thận:

  • Nếu cần thiết phải dùng celecoxib cho người suy thận nặng, phải giám sát chặt chẽ chức năng thận. Không có khuyến cáo đặc biệt nào về điều chỉnh liều cho người suy thận mạn.

Suy gan:

  • Giảm liều khoảng 50% đối với bệnh nhân suy gan vừa.

Lưu ý khi sử dụng Stadloric 100

  • Nguy cơ tim mạch: Các thuốc NSAID có thể làm tăng nguy cơ huyết khối tim mạch, nhồi máu cơ tim, và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể tăng cùng với quá trình điều trị. Bệnh nhân bị bệnh tim mạch hoặc có yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch sẽ có nhiều rủi ro hơn.

  • Bệnh thận: Chưa có thông tin từ các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát liên quan đến sử dụng celecoxib trên những bệnh nhân bị bệnh thận. Vì vậy, không khuyến cáo điều trị bằng celecoxib trên những bệnh nhân bị bệnh thận. Nếu cần phải dùng thuốc thì nên theo dõi chặt chẽ chức năng thận của bệnh nhân.

  • Vì chưa rõ celecoxib có làm giảm nguy cơ ung thư đại trực tràng liên quan đến bệnh polyp dạng tuyến đại trực tràng có tính chất gia đình hay không, nên vẫn phải tiếp tục chăm sóc bệnh này như thường lệ, phải theo dõi nội soi, cắt bỏ đại trực tràng nếu cần.

Tác dụng phụ khi sử dụng Stadloric 100

  • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.

  • Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

  • Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu.

  • Da: Ban.

  • Chung: Đau lưng, phù ngoại biên.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Cho đến nay, chưa có các nghiên cứu đầy đủ về celecoxib ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng celecoxib cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi. Không dùng celecoxib ở 3 tháng cuối của thai kỳ, vì các chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể có tác dụng xấu trên hệ tim mạch của thai.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân bị hoa mắt, chóng mặt, hay ngủ gà trong khi dùng celecoxib thì không nên lái xe hay vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc ức chế men chuyển angiotensin: Các thuốc NSAID có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế men chuyển angiotensin.

  • Thuốc lợi tiểu: Các thuốc NSAID có thể làm giảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu của furosemid và thiazid ở một số bệnh nhân.

  • Aspirin: Mặc dù có thể dùng celecoxib cùng với aspirin liều thấp, việc sử dụng đồng thời 2 NSAID này có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác, so với việc dùng celecoxib riêng rẽ. Vì không có tác dụng kháng tiểu cầu, celecoxib không phải là thuốc thay thế aspirin đối với việc dự phòng bệnh tim mạch.

Xử trí khi quên liều

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Điều trị quá liều thuốc NSAID bao gồm điều trị triệu chứng và nâng đỡ; không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với thuốc NSAID. Trong 4 giờ đầu sau dùng quá liều, liệu pháp gây nên và dùng than hoạt (60 – 100g cho người lớn, hoặc 1 -2g/kg cho trẻ em), hoặc một thuốc tẩy thẩm thấu có thể có ích đối với những người bệnh đã có triệu chứng hoặc đã uống một lượng thuốc quá lớn.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 6 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

Sản phẩm tương tự

Giá Stadloric 100 là bao nhiêu?

  • Stadloric 100 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Stadloric 100 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Stadloric 100 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Stadloric 100 - Thuốc giảm đau, ngừa viêm xương khớp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ