Sporal - Thuốc điều trị nhiễm nấm âm đạo của Thái Lan

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-20 18:01:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
Xuất xứ:
Thái Lan
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 4 viên
Hoạt chất:
Itraconazol 100mg

Video

Sporal là sản phẩm gì?

  • Sporal là một loại thuốc chống nấm chứa Itraconazol. Điều trị hiệu quả đối với nhiều loại nấm như: nấm âm đạo, nấm toàn thân và nấm móng, lang ben… Sporal được bào chế dưới dạng viên nang cứng, dễ sử dụng và thuận tiện khi mang theo. Đây là một sản phẩm của Olic (Thailand) Limited. 

Thành phần của Sporal

  • Itraconazol 100mg. 

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng. 

Công dụng - Chỉ định của Sporal

  • Nhiễm Candida âm đạo - âm hộ như viêm âm đạo, viêm âm hộ.
  • Ngoài da/niêm mạc/nhãn khoa:
  • Nhiễm nấm ngoài da.
  • Nhiễm Candida ở miệng.
  • Lang ben.
  • Viêm giác mạc mắt do nấm.
  • Nấm móng do Dermatophyte và/hoặc nấm men.
  • Nấm toàn thân:
    • Nhiễm nấm toàn thân do Aspergillus và Candida.
    • Nhiễm nấm Cryptococcus (kể cả viêm màng não do Cryptococcus): chỉ sử dụng khi liệu pháp ban đầu tỏ ra không phù hợp hoặc được chứng minh không hiệu quả.
    • Nhiễm nấm Histoplasma, Blastomyces, Sporothrix, Paracoccidioides.
    • Các nhiễm nấm toàn thân hoặc nhiễm nấm vùng nhiệt đới hiếm gặp khác.  

Cách dùng - Liều dùng của Sporal

  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng theo đường uống, uống cả nang.
    • Thời điểm uống: sau ăn khi ăn no để đạt được sự hấp thu tốt nhất.
  • Liều dùng:
    • Tuỳ thuộc vào loại nấm gây bệnh, chức năng thận và đáp ứng của người bệnh với thuốc.
    • Nhiễm Candida âm đạo - âm hộ: 2 viên/lần/ngày trong 3 ngày hoặc 2 viên/lần x 2 lần/ngày trong 1 ngày.
    • Ngoài da/niêm mạc/nhãn khoa:
      • Nhiễm nấm ngoài da: 2 viên/lần/ngày trong 7 ngày hoặc 1 viên/lần/ngày trong 15 ngày.
      • Lang ben: 2 viên/lần/ngày. Thời gian 7 ngày.
      • Nhiễm Candida ở miệng: 1viên/lần/ngày. Thời gian 15 ngày.
      • Viêm giác mạc mắt do nấm: 2 viên/lần/ngày. Thời gian 21 ngày, điều chỉnh theo đáp ứng lâm sàng.
      • Nhiễm nấm lòng bàn chân, bàn tay: 2 viên x 2 lần/ngày trong 7 ngày hoăc 1 viên x 1 lần/ngày trong 30 ngày.
    • Nấm móng do Dermatophyte và/hoặc nấm men: có thể điều trị ngắt quãng hoặc liên tục:
      • Điều trị ngắt quãng:
        • Một đợt điều trị: 2 viên/lần, 2 lần/ngày trong một tuần.
        • 2 đợt điều trị cho nhiễm nấm móng tay, và 3 đợt điều trị cho nhiễm nấm móng chân. Các đợt điều trị luôn cách nhau 3 tuần không dùng thuốc.
        • Đáp ứng lâm sàng sẽ được thấy rõ khi móng phát triển trở lại sau khi ngừng điều trị.
      • Điều trị liên tục: liều 200mg, 1 lần/ngày. Thời gian 3 tháng.
    • Nấm toàn thân: 1-2 viên/lần, 1-2 lần/ngày tùy từng trường hợp theo chỉ định của bác sĩ.
    • Nên điều chỉnh thời gian điều trị theo đáp ứng lâm sàng. 

Chống chỉ định khi dùng Sporal

  • Quá mẫn với Itraconazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Sử dụng cùng với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4 mà có thể gây kéo dài khoảng QT: Astemizol, Cisaprid, Dofetilide, Levacetylmethadol (Devomethadyl), Mizolastin, Pimozide, Quinidin, Sertindole và Terfenadin.
  • Thuốc ức chế HMG-CoA reductase (nhóm statin như Lovastatin và Simvastatin) được chuyển hóa bởi CYP3A4, triazolam và Midazolam uống; các thuốc Ergot alkaloid như Dihydroergotamin, Ergohetrin (Ergonovin), Ergotamin và Methylergometrin (Methytergonovin), Nisoldipin vì có thể gây tăng nồng độ các thuốc trên khi dùng đồng thời, kéo dài tác dụng điều trị và tác dụng phụ. 
  • Bệnh nhân có bằng chứng rối loạn chức năng tâm thất như suy tim sung huyết (QHF) hoặc có tiền sử bị CHF ngoại trừ trường hợp có nguy hại đến tính mạng hoặc bị nhiễm trùng nặng. 
  • Phụ nữ có thai (ngoại trừ những trường hợp đe dọa tính mạng).
  • Phụ nữ có khả năng mang thai đang dùng thuốc nên thận trọng ngừa thai. Nên tiếp tục sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả sau khi kết thúc điều trị với SPORAL cho tới kỳ kinh kế tiếp. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Sporal

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không được dùng thuốc cho phụ nữ mang ngoại trừ những trường hợp đe doạ tính mạng mà đã được cân nhắc lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ có hại cho bào thai. Itraconazol được cho là có khả năng gây độc tính cho mẹ, phôi thai và gây dị tật thai nhi trên động vật thử nghiệm.
  • Bà mẹ cho con bú: Chỉ một lượng rất nhỏ Sporal được tiết vào sữa người mẹ. Vì vậy, nên cân nhắc lợi ích so với nguy cơ tiềm tàng ở phụ nữ đang cho con bú. Trong trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân không được cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây phản ứng bất lợi như chóng mặt, rối loạn thị giác và mất thính lực, nên cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. 

Tác dụng phụ của Sporal

  • Khi điều trị ngắn ngày, tác dụng phu thường xảy ra ở khoảng 7% người bệnh, phần lớn là buồn nôn, đau bụng, nhức đầu và khó tiêu. Cụ thể:
    • Thường gặp: đau đầu; buồn nôn, đau bụng.
    • Ít gặp:
      • Táo bón, tiêu chảy, chứng ăn không tiêu, đầy hơi, nôn.
      • Viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ù tai.
      • Giảm bạch cầu, quá mẫn, rối loạn vị giác, giảm cảm giác, dị cảm.
      • Rối loạn chức năng gan, tăng bilirubin máu.
      • Ngứa, phát ban, nổi mày đay, tiểu rắt.
      • Rối loạn cương dương, rối loạn kinh nguyệt, phù.
      • Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, phản ứng phản vệ, tăng đường huyết, tăng kali máu, giảm kali máu, giảm Magie máu.
      • Tình trạng lú lẫn, bệnh thần kinh ngoại biên.
      • Choáng váng, ngủ gà, suy tim, suy thất trái, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, hạ huyết áp, phù phổi, khàn tiếng, ho.
      • Rối loạn dạ dày-ruột, suy gan, viêm gan, vàng da, ban đỏ, tăng tiết mồ hôi.
      • Đau cơ, đau khớp, suy thận, tiểu không kiểm soát, phù toàn thân, phù mặt, đau ngực, sốt, đau, mệt mỏi, ớn lạnh.
    • Rất hiếm: 
      • Bệnh huyết thanh, phù nề loạn thần kinh mạch, phản ứng phản vệ.
      • Tăng triglycerid máu, run.
      • Mất thính lực tạm thời hoặc vĩnh viễn.
      • Rối loạn thị giác (bao gồm nhìn đôi và nhìn mờ).
      • Suy tim sung huyết, khó thở.
      • Viêm tụy.
      • Nhiễm độc gan nặng (bao gồm suy gan cấp gây tử vong).
      • Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Steven-Johnson, mụn mủ ngoại ban lan tỏa cấp tính, ban đỏ đa hình, viêm da tróc vảy, viêm mạch hủy bạch cầu, rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng, tăng Creatine phosphokinase máu. 

Tương tác của Sporal

  • Các thuốc có thể làm giảm nồng thuốc trong huyết tương:
    • Những thuốc làm giảm acid dạ dày như hydroxid nhôm, hoặc những thuốc ức chế tiết acid dịch vị như thuốc đối kháng thụ thể H2 và ức chế bơm proton).
    • Dùng đồng thời Itraconazole với thuốc gây cảm ứng mạnh men CYP3A4 có thể làm giảm sinh khả dụng của Itraconazol và hydroxy-itraconazol đến một mức mà có thể làm giảm hiệu quả điều trị như: Kháng sinh (Isoniazid, Rifabutin, Rifampicin), chống co giật (Carbamazepin, Phenobarbital, Phenytoin); kháng vius (Efavirenz, Nevirapin).
  • Các thuốc có thể làm tăng nồng độ thuốc Sporal 100mg trong huyết tương: 
    • Các thuốc chuyển hóa bởi CYP3A4.
    • Kháng sinh: Ciprofloxacin, Clarithromycin, Erythromycin.
    • Kháng virus: Darunavir dùng cùng Ritonavir và Fosamprenavir dùng cùng Ritonavir, Indinavir, Ritonavir và Telaprevir. 

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng. 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 1 vỉ x 4 viên. 

Nhà sản xuất  

  • Olic (Thailand) Limited.  

Sản phẩm tương tự

Giá của Sporal là bao nhiêu?

  • Sporal hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Sporal ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Sporal tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Sporal - Thuốc điều trị nhiễm nấm âm đạo của Thái Lan hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ