Senwar 2 - Thuốc điều trị huyết khối tĩnh mạch hiệu quả

6,500 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-25 22:11:44

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-25777-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Thùng = 264 hộp*03 vỉ*10 viên
Hoạt chất:
Warfarin natri 2mg

Video

Senwar 2 là thuốc gì?

  • Senwar 2 là một sản phẩm của Dược phẩm Savi, được chỉ định trong phòng ngừa và điều trị huyết khối tĩnh mạch, nhồi máu cơ tim và bệnh mạch vành. Thuốc có dạng viên nén, dùng uống với liều lượng tuân thủ đúng theo đơn kê của bác sĩ. Lưu ý, để quá trình điều trị đạt kết quả tốt nhất, bệnh nhân cần uống thuốc vào đúng thời điểm đã quy định và duy trì thói quen hằng ngày.

Thành phần của Senwar 2

  • Warfarin natri 2mg. 

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim. 

Công dụng - Chỉ định của Senwar 2

  • Điều trị ngắn hạn:
    • Huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi cấp tính, lúc bắt đầu điều trị phối hợp với heparin.
    • Phòng huyết khối cho người bệnh phải bất động kéo dài sau phẫu thuật.
    • Nhồi máu cơ tim cấp: Phòng huyết khối tĩnh mạch, phẫu thuật và hỗ trợ điều trị tiêu cục huyết khối.
  • Phòng bệnh dài hạn:
    • Bệnh huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi tái phát.
    • Bệnh tim có nguy cơ nghẽn mạch như rung thất, thay van tim, bệnh thiếu máu cục bộ thoáng qua, nghẽn mạch não.
    • Bệnh mạch vành (cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim).  

Cách dùng - Liều dùng của Senwar 2

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
    • Phải dùng thuốc vào cùng thời điểm đã quy định trong các ngày. Nếu lỡ quên, không dùng thuốc một lần thì phải dùng thuốc bù ngay tức khắc trong ngày.
    • Không được dùng gộp hai liều thuốc (bù liều quên và liều tiếp theo) vào cùng một thời điểm.
    • Lượng dùng và thời gian dùng ở mỗi bệnh nhân đều khác nhau. Xem xét kết quả xét nghiệm máu theo tỉ số chuẩn hóa quốc tế (International Normalized Ratio: INR) sẽ giúp xác định liều dùng warfarin thích hợp cho từng bệnh nhân. Sau mỗi lần xét nghiệm, liều dùng warfarin có thể thay đổi. Việc thay đổi liều dùng theo thời gian là bình thường, điều này giúp giữ INR trong phạm vi mục tiêu.
  • Liều dùng:
    • Liều đầu tiên: Thông thường 5-10 mg/ngày trong 2 ngày đầu, sau đó điều chỉnh dựa vào kết quả INR.
    • Người cao tuổi thường dùng liều ban đầu thấp.
    • Khi cần chống đông nhanh thì dùng heparin trong những ngày đầu tiên (tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da)
    • Việc điều trị bằng warfarin có thể hoặc đồng thời với heparin, hoặc bắt đầu sau heparin.
    • Liều duy trì: Phần lớn người bệnh được duy trì với liều 2-10 mg/ngày. Thời gian điều trị phụ thuộc vào từng người. Thông thường, liệu pháp chống đông phải kéo dài khi nguy cơ tắc mạch đã qua.
    • Pham vi dao động của INR được khuyến cáo:
      • INR = 2,0-3,0: Phòng huyết khối – nghẽn mạch cho người bệnh nội hoặc ngoại khoa có nguy cơ cao; điều trị huyết khối tĩnh mạch gần và nghẽn mạch phổi, phòng nghẽn mạch toàn thân ở người bệnh rung nhĩ, bệnh van tim, đặt van tim sinh học hoặc nhồi máu cơ tim cấp.
      • INR = 3,0-4,5: Phòng nghẽn mạch ở người đặt van tim cơ học hoặc ở người nghẽn mạch toàn thân tái phát.
      • Giám sát PT/INR định kỳ: PT/INR phải được xác định trước khi điều trị. Trong 2 tuần đầu, xác định hàng ngày hoặc 2-3 lần mỗi tuần. Sau đó, hàng tháng ở bệnh nhân đã được cân bằng hoặc 1/2 tháng một lần, nếu thấy cần. 

Chống chỉ định khi dùng Senwar 2

  • Mẫn cảm với thành phần khác của thuốc.
  • Người bệnh không chịu hợp tác tốt (không tuân thủ các chỉ định của thầy thuốc).
  • Huyết áp cao ác tính. Rối loạn cầm máu nặng, bệnh gan nặng, xơ gan, chứng phân mỡ.
  • Suy thận nặng.
  • Phụ nữ mang thai.
  • U, loét đường tiêu hóa hoặc đường niệu sinh dục (dễ làm chảy máu).
  • Có chấn thương cấp hoặc mới phẫu thuật ở hệ thần kinh trung ương. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Senwar 2

  • Do sự hiện diện của lactose trong chế phẩm, bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Một vài yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc: Chế độ ăn uống, du lịch, môi trường.
  • Theo dõi chặt chẽ người bị bệnh gan, suy tim nặng, rung nhĩ, cường giáp, sốt.
  • Người cao tuổi dễ có nguy cơ chấn thương nặng (ví dụ gãy xương đùi) và thay đổi sinh lý ở các mô dưới da và khoang khớp có thể làm chảy máu lan tỏa không kiểm soát được.
  • Các yếu tố sau có thể làm tăng tác dụng của warfarin và cần giảm liều, đó là những người bị sụt cân, người cao tuổi, ốm nặng, suy thận, ăn thiếu vitamin K. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Chống chỉ định đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. 

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Sử dụng được.

Tác dụng phụ của Senwar 2

  • Thường gặp ADR > 1/100:
    • Chảy máu.
  • Ít gặp,1/1000 < ADR < 1/100:
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy.
    • Da: Ban đỏ.
    • Bộ phận khác: Rụng tóc.
  • Hiếm gặp,ADR < 1/1000:
    • Tuần hoàn: Viêm mạch.
    • Da: Hoại tử. 

Tương tác của Senwar 2

  • Warfarin được biết là có tương tác với khoảng 250 loại thuốc khác nhau. Thuốc có tương tác bao gồm các thuốc chống loạn nhịp tim quinidin, amiodaron, propafenon và moricizin. Một số nghiên cứu đã cho thấy có sự tương tác với thuốc lợi tiểu trong khi một số khác lại không.
  • Phải rất thận trọng khi dùng thuốc chống đông máu đường uống phối hợp với các thuốc khác. 

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng. 

Quy cách đóng gói  

  • Thùng = 264 hộp*03 vỉ*10 viên. 

Nhà sản xuất  

  • Công ty CPDP SaVi.  

Sản phẩm tương tự

Giá của Senwar 2 là bao nhiêu?

  • Senwar 2 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Senwar 2 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Senwar 2 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Senwar 2 - Thuốc điều trị huyết khối tĩnh mạch hiệu quả chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ