Remsima - Điều trị viêm khớp dạng thấp của Hàn Quốc

11,039,600 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-09 08:59:02

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
QLSP-1001-17
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Hạn sử dụng:
Dạng bào chế:
Bột đông khô pha dung dịch truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hoạt chất:
Infliximab 100mg

Video

Remsima là sản phẩm gì?

  • Remsima có tác dụng làm giảm chứng sưng khớp, đau khớp, cứng khớp,... của bệnh viêm khớp; đồng thời ngăn ngừa và kiểm soát tình trạng tiến triển hoặc tái phát bệnh hiệu quả. Remsima dùng tiêm, dùng được cho người lớn và trẻ em. Không sử dụng trong trường hợp nhiễm trùng nặng, áp xe, suy tim và người mẫn cảm với thành phần Infliximab.

Thành phần của Remsima

  • Infliximab 100mg. 

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha dung dịch truyền. 

Công dụng - Chỉ định của Remsima

  • Kết hợp methotrexate điều trị :
    • Viêm khớp dạng thấp đáp ứng không đầy đủ với các thuốc (cả methotrexate) ngăn ngừa sự tiến triển của bệnh.
    • Viêm khớp nặng, đang viêm và viêm tiến triển chưa được điều trị với methotrexate hoặc các thuốc ngăn ngừa viêm khớp dạng thấp tiến triển khác trước đó.
    • Bệnh Crohn vừa-nặng ở người lớn.  

Cách dùng - Liều dùng của Remsima

  • Liều dùng:
    • ≥ 18 tuổi:
      • Viêm khớp dạng thấp: Khởi đầu 3 mg/kg trong 2 giờ, tiếp theo 3 mg/kg tại tuần 2 và 6 sau lần truyền đầu tiên, sau đó mỗi 8 tuần. Nếu chưa đáp ứng đầy đủ hoặc giảm đáp ứng sau thời gian điều trị trên: cân nhắc tăng khoảng 1.5 mg/kg cho tới tối đa 7.5 mg/kg mỗi 8 tuần hoặc cân nhắc liều 3 mg/kg trong 4 tuần. Nếu đã đạt đáp ứng cần thiết: tiếp tục với liều chỉ định hoặc tần suất dùng. Đánh giá việc tiếp tục điều trị trên bệnh nhân không cho thấy hiệu quả trong 12 tuần đầu tiên hoặc sau khi đã điều chỉnh liều.
      • Bệnh Crohn vừa-nặng: Liều đơn 5 mg/kg, sau đó một liều bổ sung 5 mg/kg trong vòng 2 tuần sau liều đầu tiên. Nếu không đáp ứng 2 liều đó: không tiếp tục bổ sung liều. Chưa đủ dữ liệu cho điều trị tiếp, khi không đạt đáp ứng trong vòng 6 tuần sau liều đầu tiên. Nếu có đáp ứng: cân nhắc bổ sung một liều 5 mg/kg 6 tuần sau liều đầu tiên, sau đó duy trì mỗi 8 tuần; hoặc nhắc lại một liều 5 mg/kg nếu tái phát. Cân nhắc việc tiếp tục điều trị cho các bệnh nhân không cho thấy hiệu quả sau khi đã hiệu chỉnh liều.
      • Bệnh Crohn có lỗ rò: Khởi đầu 5 mg/kg, sau đó hai liều 5 mg/kg vào 2 và 6 tuần sau liều đầu tiên. Nếu không đáp ứng sau 3 liều: không điều trị thêm. Nếu có đáp ứng: duy trì 5 mg/kg mỗi 8 tuần, hoặc nhắc lại 5 mg/kg mỗi 8 tuần nếu tái phát (có thể nhắc lại trong vòng 16 tuần sau lần truyền cuối cùng). Cân nhắc việc tiếp tục điều trị cho các bệnh nhân không cho thấy hiệu quả sau khi đã hiệu chỉnh liều.
      • Viêm đại tràng có loét: 5 mg/kg trong 2 giờ, tiếp theo 5 mg/kg tại tuần 2 và tuần 6 sau lần truyền đầu tiên, tiếp theo mỗi 8 tuần. Đánh giá liệu pháp nếu không thấy lợi ích trong khoảng thời gian này.
      • Viêm cột sống dính khớp: Khởi đầu 5 mg/kg trong 2 giờ, tiếp theo 5 mg/kg tại tuần 2 và tuần 6 sau lần truyền đầu tiên, sau đó mỗi 6-8 tuần. Nếu không đáp ứng sau 6 tuần (tức 2 liều): không tiếp tục điều trị. Viêm khớp vảy nến: 5 mg/kg, tiếp theo 5 mg/kg tại tuần 2 và tuần 6 sau lần truyền đầu tiên, sau đó mỗi 8 tuần.
      • Vảy nến: Khởi đầu 5 mg/kg, tiếp theo 5 mg/kg tại tuần 2 và tuần 6 sau lần truyền đầu tiên, sau đó mỗi 8 tuần. Nếu không đáp ứng sau 14 tuần (sau 4 liều): không tiếp tục điều trị.
    • Trẻ 6-17 tuổi:
      • Bệnh Crohn: Khởi đầu 5 mg/kg, tiếp theo 5 mg/kg vào tuần 2 và tuần 6 sau liều đầu tiên, sau đó mỗi 8 tuần. Không điều trị lâu hơn nếu không có đáp ứng trong 10 tuần đầu tiên.
      • Viêm loét tá tràng: Khởi đầu 5 mg/kg, tiếp theo 5 mg/kg vào tuần 2 và tuần 6 sau liều đầu tiên, sau đó mỗi 8 tuần. Không điều trị lâu hơn nếu không có đáp ứng trong 8 tuần đầu tiên.
  • Cách dùng:
    • Truyền tĩnh mạch chậm; điều trị trước với thuốc kháng histamine, hydrocortisone và/hoặc paracetamol; & quan sát bệnh nhân trong vòng ít nhất 1-2 giờ sau khi truyền để giảm nguy cơ các phản ứng liên quan đến việc truyền dịch. 

Chống chỉ định khi dùng Remsima

  • Nhạy cảm với thành phần có trong công thức hoặc protein chuột. 
  • Nhiễm trùng nặng, nhiễm khuẩn nặng, áp xe, nhiễm trùng cơ hội. 
  • Suy tim vừa-nặng (NYHA III-IV). 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Remsima

  • Bệnh nhân có rối loạn mất myelin tồn tại trước đó hoặc mới khởi phát (đánh giá nguy cơ và lợi ích), tiền sử u ác tính, bệnh vẩy nến và tiền sử điều trị kéo dài với thuốc ức chế miễn dịch hay PUVA, đã dùng AZA hoặc 6-MP đồng thời hoặc ngay trước khi điều trị với infliximab (nguy cơ tiềm ẩn tiến triển u lympho tế bào T của gan-lách), suy tim nhẹ (không tiếp tục chỉ định nếu có triệu chứng mới hoặc xấu đi của suy tim). Kiểm soát nhiễm trùng trước khi điều trị và sau khi điều trị 6 tháng trên bệnh nhân nhiễm trùng mạn tính hoặc có tiền sử nhiễm trùng tái diễn. Không cho con bú sữa mẹ trong ít nhất 6 tháng sau khi điều trị.
  • Không chỉ định cho bệnh Crohn với lỗ rò mủ cấp tính cho đến khi nguồn lây nhiễm nguy cơ, đặc biệt áp xe, đã được loại trừ. Không khuyến cáo phối hợp kháng sinh do có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn và nguy cơ về các tương tác dược học khác. Khi chuyển đổi giữa các DMARD sinh học do có thể tăng nguy cơ phản ứng không mong muốn. Xem xét điều trị trên bệnh nhân tăng nguy cơ bệnh ác tính do hút thuốc lá nặng, tiếp tục điều trị trên bệnh nhân phát triển u ác tính, thời gian bán thải của infliximab khi lên kế hoạch phẫu thuật. Nguy cơ phản ứng quá mẫn chậm; nhiễm nấm thể xâm lấn nếu tiến triển bệnh toàn thân nặng; tái phát viêm gan B trên bệnh nhân mang virus mạn tính, một số tử vong; gia tăng u lympho và bệnh bạch cầu ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp lâu dài, thể hoạt động cao; loạn sản hoặc ung thư ruột kết ở bệnh nhân viêm loét đại tràng, hoặc có tiền sử loạn sản hoặc ung thư đại tràng.
  • Ngừng điều trị (1) nếu nhiễm trùng phát triển nghiêm trọng hoặc nhiễm trùng huyết; (2) và đánh giá nếu có bất thường chức năng gan; (3) nếu phát triển triệu chứng nghi ngờ h/c giống lupus và dương tính với kháng thể kháng DNA chuỗi kép; (4) nếu xuất hiện rối loạn mất myelin; (5)nếu có bất thường huyết học đáng kể. Kiểm tra da định kỳ, đặc biệt với bệnh nhân có yếu tố nguy cơ ung thư da (khối u ác tính và ung thư biểu mô tế bào Merkel đã được báo cáo). Lái xe, vận hành máy. > 65 tuổi, bệnh nhi. Bệnh nhân suy gan/thận, có thai: không khuyến cáo. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. 

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của sản phẩm với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.  

Tác dụng phụ của Remsima

  • Rất hay gặp: Nhiễm virus; đau đầu; nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm xoang; đau bụng, buồn nôn; đau và phản ứng liên quan việc truyền.
  • Thường gặp: Nhiễm khuẩn; giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, thiếu máu, nổi hạch; triệu chứng dị ứng hô hấp; trầm cảm, mất ngủ; chóng mặt, hoa mắt, giảm xúc giác, dị cảm; viêm kết mạc; nhịp tim nhanh, đánh trống ngực; tăng/hạ huyết áp, bầm máu, mặt đỏ bừng; nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới; xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, trào ngược thực quản-dạ dày, táo bón; bất thường chức năng gan, tăng men gan; khởi phát bệnh vẩy nến hoặc tình trạng bệnh xấu đi bao gồm bệnh vẩy nến mụn mủ (chủ yếu lòng bàn tay và bàn chân), nổi mề đay, phát ban, ngứa, tăng tiết mồ hôi, khô da, viêm da do nấm, eczema, rụng tóc; đau khớp, đau cơ, đau lưng; nhiễm khuẩn đường tiết niệu. 

Tương tác của Remsima

  • Phương pháp sinh học điều trị các điều kiện tương tự Remsima, bao gồm anakinra và abatacept. Vaccine sống. 

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • Xem trên bao bì sản phẩm.  

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 1 lọ. 

Nhà sản xuất  

  • Celltrion Inc.  

Sản phẩm tương tự

Giá của Remsima là bao nhiêu?

  • Remsima hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Remsima ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Remsima tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Remsima - Điều trị viêm khớp dạng thấp của Hàn Quốc hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB