ONDA - Phòng và điều trị buồn nôn do xạ trị hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-19890-16
Xuất xứ:
Greece
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Thuốc tiêm
Đóng gói:
Hộp 1 ống 4ml
Hoạt chất:
Ondansetron 8mg/4ml
Video
ONDA là thuốc gì?
- ONDA có tác dụng trong phòng và điều trị buồn nôn và nôn sau hóa trị, xạ trị hoặc sau phẫu thuật. Thành phần Ondansetron tác dụng giúp kiểm soát hiệu quả cảm giác buồn nôn, nôn; không để những cơn buồn nôn kéo dài hoặc diễn ra gây ảnh hưởng tới sức khỏe cũng như cuộc sống của bệnh nhân. ONDA được dùng để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, khả năng hấp thụ tốt, hiệu quả tức thì.
Thành phần của ONDA
- Ondansetron 8mg/4ml.
Dạng bào chế
- Thuốc tiêm.
Công dụng - Chỉ định của ONDA
- Thuốc ONDA là thuốc ETC được dùng trong các trường hợp:
- Người lớn:
- Phòng buồn nôn và nôn do hóa trị và xạ trị gây độc tế bào.
- Phòng và điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật.
- Trẻ em:
- Phòng buồn nôn và nôn do hóa trị liệu đối với bệnh nhân từ 6 tháng tuổi trở lên.
- Phòng và điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật đối với bệnh nhân từ 1 tháng tuổi trở lên.
- Người lớn:
Cách dùng - Liều dùng của ONDA
- Cách dùng:
- Thuốc được chỉ định dùng theo đường tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp.
- Liều dùng:
- Trường hợp buồn nôn và nôn do hóa trị và xạ trị:
- Liều của người lớn:
- Khả năng gây nôn trong điều trị ung thư khác nhau tùy theo liều dùng và sự phối hợp điều trị trong hóa trị và xạ trị.
- Ondansetron có thể dùng uống, tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch và đặt trực tràng, vì thế cho phép linh hoạt trong cách dùng và liều lượng.
- Liều ondansetron tiêm từ 8-32 mg/ngày và được cụ thể hóa như sau:
- Trường hợp nôn nhẹ do hóa trị và xạ trị:
- Đối với những bệnh nhân nôn nhẹ do hóa trị hoặc xạ trị, có thể dùng ondansetron uống (viên hoặc sirô) hay đặt trực tràng hay tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
- Liều khuyến cáo dùng tiêm là 8 mg tiêm tĩnh mạch chậm hay tiêm bắp ngay trước khi điều trị.
- Để phòng nôn muộn hoặc kéo dài sau 24 giờ đầu, nên tiếp tục uống 8 mg mỗi 12 giờ cho tới 5 ngày hoặc đặt trực tràng 1 viên 16 mg/ngày cho tới 5 ngày.
- Trường hợp nôn nhiều do hóa trị liệu:
- Đối với những bệnh nhân nôn nhiều do điều trị hóa trị liệu, thí dụ cisplatin liều cao, có thể dùng ondansetron tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
- Một liều đơn 8 mg tiêm tĩnh mạch chậm ngay trước khi hóa trị, tiếp theo thêm 2 liều tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 8 mg cách nhau từ 2 đến 4 giờ, hoặc truyền tĩnh mạch liên tục 1 mg/giờ cho tới 24 giờ.
- Có thể chọn tiêm truyền 32 mg trong thời gian không dưới 15 phút.
- Liều ondansetron cao hơn 8 mg và lên đến 32 mg chỉ dùng tiêm tĩnh mạch, pha loãng trong 50-100 ml dung dịch Natri clorid hay dịch truyền tương hợp khác (xem hướng dẫn sử dụng) và truyền trong ít nhất 15 phút.
- Phác đồ điều trị được lựa chọn theo mức độ gây nôn của thuốc hóa trị liệu.
- Hiệu quả của ondansetron trong hóa trị liệu gây nôn nhiều có thể cao hơn khi tiêm tính mạch một liều đơn 20 mg dexamethason natri phosphat trước khi hóa trị.
- Để phòng nôn muộn hoặc kéo dài sau 24 giờ đầu, nên tiếp tục uống 8 mg mỗi 12 giờ cho tới 5 ngày hoặc đặt trực tràng 1 viên 16 mg/ngày cho tới 5 ngày.
- Trường hợp nôn nhẹ do hóa trị và xạ trị:
- Liều của trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên và thiếu niên:
- Buồn nôn và nôn do hóa trị liệu:
- Liều dùng có thể được tính theo diện tích bề mặt cơ thể (BSA) hoặc trọng lượng (xem bảng dưới đây). Liều theo trọng lượng đưa đến tổng liều hàng ngày cao hơn so với liều theo BSA.
- Nên pha loãng thuốc tiêm ondansetron trong dextrose 5% hoặc natri clorid 0,9% hay dịch truyền tương hợp khác và tiêm truyền tĩnh mạch không dưới 15 phút.
- Chưa thấy có dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát về việc sử dụng ondansetron phòng buồn nôn và nôn muộn hoặc kéo dài do hóa trị liệu ở trẻ em.
- Cũng chưa thấy có dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát về việc sử dụng ondansetron trong dự phòng buồn nôn và nôn do xạ trị ở trẻ em.
- Tính liều theo BSA:
- Ngay trước khi hóa trị dùng một liều đơn Ondansetron 5 mg/m² tiêm mạch.
- Liều tiêm tĩnh mạch không được vượt quá 8 mg. Liều uống có thể bắt đầu 12 giờ sau và tiếp tục cho tới 5 ngày. Tổng liều dùng hàng ngày không được cao hơn liều người lớn 32 mg.
- Liều lượng tính theo thể trọng:
- Liều lượng tính theo thể trọng sẽ dẫn đến tổng liều lượng hàng ngày cao hơn liều lượng tính theo BSA.
- Một liều đơn tiêm tĩnh mạch 0,15 mg/kg ondansetron dùng ngay trước khi hóa trị, liều tiêm tĩnh mạch không được vượt quá 8 mg.
- Thêm hai liều tiêm tĩnh mạch cách nhau 4 giờ. Tổng liều dùng hàng ngày không được vượt quá liều người lớn 32 mg. Liều uống có thể bắt đầu 12 giờ sau và tiếp tục cho tới 5 ngày.
- Buồn nôn và nôn do hóa trị liệu:
- Trường hợp buồn nôn và nôn sau phẫu thuật:
- Liều của người lớn:
- Phòng buồn nôn hoặc nôn sau phẫu thuật: Có thể dùng Ondansetron uống (viên hoặc sirô) hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
- Có thể chọn tiêm tĩnh mạch chậm hay tiêm bắp một liều đơn 4 mg trong khi gây mê. Để điều trị buồn nôn và nôn xuất hiện sau phẫu thuật, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm bắp một liều đơn 4 mg.
- Liều của trẻ em từ 1 tháng tuổi trở lên và thiếu niên:
- Phòng buồn nôn và nôn sau phẫu thuật ở bệnh nhi được gây mê, tiêm tĩnh mạch chậm một liều đơn 0,1 mg/kg (không dưới 30 giây) đến tối đa 4 mg trước hoặc sau khi gây mê.
- Khuyến cáo nên tiêm truyền tĩnh mạch chậm (không dưới 15 phút).
- Chưa thấy có nghiên cứu nào về việc dùng Ondansetron uống để phòng hoặc điều trị buồn nôn hoặc nôn sau phẫu thuật.
- Điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật ở bệnh nhi được gây mê, tiêm tĩnh mạch chậm một liều đơn 0,1 mg/kg (không dưới 30 giây) đến tối đa 4 mg.
- Liều của người lớn:
- Bệnh nhân suy thận:
- Không cần điều chỉnh liều hàng ngày, số lần dùng thuốc hoặc đường dùng.
- Bệnh nhân suy gan:
- Độ thanh thải của Ondansetron giảm đáng kể và nửa đời trong huyết tương kéo dài đáng kể ở bệnh nhân suy chức năng gan vừa hoặc nặng.
- Ở những bệnh nhân này không được dùng quá tổng liều hàng ngày 8 mg tiêm tĩnh mạch hoặc uống.
- Bệnh nhân chuyển hóa spartein/debrisoquin kém:
- Nửa đời thải trừ của Ondansetron không thay đổi ở những bệnh nhân chuyển hóa spartein và debrisoquin kém. Do vậy, ở những bệnh nhân này liều lặp lại sẽ cho cùng nồng độ thuốc trong máu như nhóm bệnh nhân khác.
- Không cần thay đổi liều hàng ngày và số lần dùng.
- Liều của người lớn:
- Trường hợp buồn nôn và nôn do hóa trị và xạ trị:
Chống chỉ định khi dùng ONDA
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Dùng đồng thời apomorphin và ondansetron do có báo cáo cho thấy gây hạ huyết áp sâu và mất ý thức.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng ONDA
- Phản ứng quá mẫn đã được báo cáo ở những bệnh nhân đã biết có quá mẫn với các chất đối kháng thụ thể 5HT3 chọn lọc khác.
- Điều trị triệu chứng khi gặp phải phản ứng phụ trên hệ hô hấp và những bệnh nhân này cần phải được theo dõi đặc biệt vì đó có thể là dấu hiệu của phản ứng quá mẫn. Hiếm gặp thay đổi ECG thoáng qua bao gồm kéo dài khoảng QT.
- Sau thời gian lưu hành thuốc, đã có báo cáo các cơn nhịp nhanh thất đa dạng ở bệnh nhân dùng Ondansetron.
- Nên sử dụng Ondansetron cẩn thận ở bệnh nhân có nguy cơ hay có kéo dài QTc. Những trường hợp này gồm những bệnh nhân bị rối loạn điện giải, hội chứng QT kéo dài bẩm sinh hoặc bệnh nhân đang dùng đồng thời thuốc gây kéo dài khoảng QT.
- Vì Ondansetron làm tăng thời gian đi qua ruột già, nên bệnh nhân có dấu hiệu tắc ruột bán cấp phải được theo dõi sau khi dùng thuốc. Bệnh nhân phẫu thuật bệnh lý amiđan và VA, khi dùng Ondansetron phòng buồn nôn và nôn có thể dấu trạng thái xuất huyết ẩn.
- Bệnh nhi dùng Ondansetron khi đang hóa trị với thuốc gây độc gan phải được theo dõi chặt chẽ chức năng gan đã suy yếu.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của sản phẩm với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Tác dụng phụ của ONDA
- Rất phổ biến:
- Nhức đầu.
- Phổ biến:
- Cảm giác nóng bừng hay ấm.
- Táo bón.
- Phản ứng tại nơi tiêm tĩnh mạch.
- Cảm giác rát tại chỗ sau khi đặt trực tràng
- Không phổ biến:
- Cơn động kinh, rối loạn vận động (bao gồm các phản ứng ngoại tháp, như phản ứng rối loạn trương lực, cơn rối loạn vận nhãn và rối loạn vận động).
- Loạn nhịp, đau ngực có hay không có đoạn ST chênh xuống, nhịp tim chậm.
- Hạ huyết áp.
- Nấc.
- Tăng men gan không triệu chứng.
- Hiếm gặp:
- Phản ứng quá mẫn tức thì đôi khi trầm trọng, bao gồm sốc phản vệ.
- Chóng mặt trong khi tiêm tĩnh mạch nhanh.
- Rối loạn mắt thoáng qua (như nhìn mờ) chủ yếu trong khi tiêm tĩnh mạch.
- Rất hiếm gặp:
- Mù trong phút chốc chủ yếu trong khi tiêm tĩnh mạch.
Tương tác của ONDA
- Không có bằng chứng Ondansetroh gây ra hoặc ức chế sự chuyển hóa của những thuốc khác thường dùng kết hợp với Ondansetron.
- Các nghiên cứu chuyên biệt cho thấy không có tương tác khi dùng đồng thời với rượu, temazepam, furosemid, alfentanil, tramadol, morphin, lignocain, thiopental hoặc propofol.
- Ondansetron được chuyển hóa nhờ hệ enzym cytochrom P450 ở gan: CYP3A4, CYP2D6 và CYP1A2. Do tính đa dạng của các enzym chuyển hóa ondansetron, việc ức chế hoặc, giảm hoạt tính của một enzym (thí dụ khiếm khuyết gen CYP2D6) thường được bù trừ bởi những enzym khác và dẫn đến ít hoặc thay đổi không đáng kể độ thanh thải toàn phần của Ondansetron hoặc yêu cầu về liều lượng.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 ống 4ml.
Nhà sản xuất
- Vianex S.A.
Sản phẩm tương tự
Giá của ONDA là bao nhiêu?
- ONDA hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua ONDA ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua ONDA tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
ONDA - Phòng và điều trị buồn nôn do xạ trị hiệu quả hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này