OliClinomel N7-1000E - Cung cấp dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-31 21:41:23

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-18816-15
Xuất xứ:
Belgium
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Nhũ dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Túi 3 ngăn chứa dung dịch lipid, aminoacid, glucose: túi 1000ml (200+400+400)
Hoạt chất:
Nhũ dịch Lipid 20%. Dung dịch Acid amin 10%. Dung dịch Glucose 40%

Video

OliClinomel N7-1000E được dùng để cung cấp đường, dịch và các chất dinh dưỡng cho cơ thể thông qua đường tĩnh mạch, khi bệnh nhân không thể tự cung cấp chất dinh dưỡng thông qua đường tiêu hóa như bình thường. OliClinomel N7-1000E được nhập khẩu trực tiếp từ Bỉ.

Thông tin cơ bản về OliClinomel N7-1000E

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): OliClinomel N7-1000E.
  • Dạng bào chế: Nhũ dịch tiêm truyền. 
  • Số đăng ký: VN-18816-15.
  • Quy cách: Túi 3 ngăn chứa dung dịch lipid, aminoacid, glucose: túi 1000ml (200+400+400).

Hoạt chất có trong OliClinomel N7-1000E

  • Nhũ dịch Lipid 20%.
  • Dung dịch Acid amin 10%.
  • Dung dịch Glucose 40%.      

Một số thông tin về thành phần của OliClinomel N7-1000E

  • Nhũ dịch Lipid: cung cấp năng lượng và đảm bảo cung cấp acid béo thiết yếu cho các bệnh nhân.
  • Dung dịch Acid amin: tác dụng chống oxy hóa và kiểm soát phản ứng miễn dịch.
  • Dung dịch Glucose: điều trị thiếu hụt đường và dịch.

Tác dụng - Chỉ định của OliClinomel N7-1000E

  • Dùng chỉ định dinh dưỡng đường tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi khi dinh dưỡng đường tiêu hóa không thể thực hiện được, không cung cấp đủ hoặc chống chỉ định.

Cách dùng - liều dùng của OliClinomel N7-1000E

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Cách dùng:
      • Dùng truyền tĩnh mạch. Chỉ dùng một lần, cần sử dụng sản phẩm ngay sau khi mở túi và không trữ lại nhũ dịch truyền cho các lần dùng sau.
    • Liều dùng:
      • Người lớn:
        • Nhu cầu: trung bình từ 0,16 g ~ 0,35 g/kg/ngày (khoảng 1 – 2g amino acid/kg/ngày). Nhu cầu năng lượng thay đổi tuỳ thuộc tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân và mức độ dị hóa (Thường từ 25 – 40 kcal/kg/ngày).
        • Liều tối đa hàng ngày: Liều tối đa hàng ngày là 40ml/kg (tương đương 0,88 g amino acid; 3,2 g glucose va 0,8 g lipid/kg), nghĩa là 2800 ml nhũ dịch truyền tĩnh mạch cho một bệnh nhân cân nặng 70kg.
      • Trẻ trên 2 tuổi:
        • Nhu cầu:  trung bình từ 0,35g- 0,45g /kg/ngày (khoảng 2 – 3g amino acid/kg/ngay). Nhu cầu năng lượng thay đổi tuỳ thuộc tuổi bệnh nhân, tình trạng dinh dưỡng và mức độ dị hóa. Thường tử 60- 110 kcal/kg/ngày.
        • Liều tối đa hàng ngày: Liều tối đa hàng ngày ở trẻ em là 100ml/kg (tương ứng 2,2g amino acid, 8g glucose và 2g lipid/kg).
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không uống gấp đôi liều để bù. 

Đối với những bệnh nhân không thể ăn uống bình thường, để đảm bảo người bệnh có đủ lượng đường, dịch và các dưỡng chất cần thiết nuôi dưỡng cơ thể, duy trì một thể trạng tốt thì giải pháp tốt nhất là truyền tĩnh mạch nhũ dịch OliClinomel N7-1000E. 

Chống chỉ định của OliClinomel N7-1000E

  • Các trường hợp được biết là quá mẫn với trứng hoặc protein đậu nành (hồn phần hoặc bao bì, hoặc bất kỳ thành phần nào khác, bao gồm hoạt chất hoặc tá dược).
  • Chuyển hóa amino acid bất thường bẩm sinh.
  • Trẻ sinh non, trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, bởi tỷ lệ calorie-nitrogen và năng lượng cung cấp không phù hợp.
  • Suy thận nặng không được lọc máu ngoài thận hay thẩm phân phúc mạc.
  • Suy gan nặng.
  • Rối loạn đông máu nặng.
  • Tăng lipid nặng hoặc rối lan nghiêm trọng trao đổi chất iipid đặc trưng bởi tăng triglyceride máu.
  • Tăng đường huyết nặng.
  • Không chỉ định điều trị các công thức OLICLINOMEL có chứa điện giải trên các bệnh nhân có nồng độ huyết tương của các chất điện giải Natri, Kali, Magie, Calci và/hoặc phospho cao do bệnh lý.

Tác dụng phụ của OliClinomel N7-1000E

  • Rối loạn hệ miễn dịch: phù phổi (xảy ra trong phản ứng dị ứng).
  • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: rùng mình.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, nôn.
  • Rối loạn hệ gan-mật: men gan bất thường, Vàng da ứ mật, ứ mật, vàng da, tăng bilirubin máu.
  • Rối loạn hệ da và dưới da: ban đỏ, tăng tiết mồ hôi.
  • Rối loạn hệ cơ-xương-khớp: đau cơ khớp, đau lưng, đau ngực, đau đầu – mũi, co thắt cơ.
  • Rối loạn toàn thân và tại vị trí tiêm truyền: viêm tĩnh mạch tại chỗ đặt catheter, sưng – phủ vị trí tiêm, phù cục bộ, phù ngoại biên, sốt, cảm giác nóng, tăng nhiệt, khó chịu, viêm.
  • Một số trường hợp gặp tình trạng tăng đường huyết, tăng glucose máu.

Tương tác

  • Không được dùng thuốc đồng thời với máu trong cùng một bộ dây truyền dịch vì có nguy cơ gây kết dính.
  • Không kết hợp đồng thời Ceftriaxone theo đường tĩnh mạch với các dung dịch có chứa calci trong đó có OLICLINOMEL trong cùng một đường truyền dịch (ví dụ thông qua bộ dây truyền dịch kết nối Y) do nguy cơ tạo thành kết tủa Ceftriaxone- calci.

Khi sử dụng OliClinomel N7-1000E cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng. 
    • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì. 
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
    • Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. 
  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
    • Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Làm gì khi quá liều OliClinomel N7-1000E?

  • Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.   

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.     

Nhà sản xuất

  • Baxter.        

Sản phẩm tương tự

Giá của OliClinomel N7-1000E là bao nhiêu?

  • OliClinomel N7-1000E hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua OliClinomel N7-1000E ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua OliClinomel N7-1000E tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website : https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • OliClinomel N7-1000E - Cung cấp dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ