Notrixum - Hỗ trợ gây mê toàn thân hiệu quả của Indonesia

39,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-19 12:41:38

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-20077-16
Xuất xứ:
Indonesia
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Đóng gói:
Hộp 5 ống x 2,5ml
Hoạt chất:
Atracurium besylate 25mg/2,5ml

Video

Notrixum là sản phẩm gì?

  • Notrixum được dùng để hỗ trợ gây mê toàn thân, tạo điều kiện thuận lợi để bác sĩ đặt ống nội khí quản. Hoặc dùng để giãn cơ xương trong phẫu thuật/ thông khí có kiểm soát. Notrixum là thuốc tiêm, tác dụng nhanh chóng và hiệu quả, thường được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 1 tháng tuổi.

Thành phần của Notrixum

  • Atracurium besylate 25mg/2,5ml. 

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm. 

Công dụng - Chỉ định của Notrixum

  • Được dùng như một chất hỗ trợ cho gây mê toàn thân giúp tiến hành đặt ống nội khí quản và để giãn cơ xương trong phẫu thuật hoặc thông khí có kiểm soát; tạo điều kiện thuận lợi cho thông khí cơ học ở các bệnh nhân ở Đơn vị Hồi sức tích cực (ICU).  

Cách dùng - Liều dùng của Notrixum

  • Cách dùng:
    • Thuốc Notrixum được chỉ định dùng theo đường tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch.
  • Liều dùng:
    • Mức liều tiêm ở người lớn:
      • 0,3-0,6 mg/kg (phụ thuộc vào thời gian phong bế hoàn toàn cần thiết) và sẽ gây giãn cơ trong khoảng 15-35 phút.
      • Đặt ống nội khí quản thường được hoàn tất trong vòng 90 giây từ khi tiêm tĩnh mạch 0,5-0,6mg/kg.
      • Phong bế hoàn toàn có thể được kéo dài với liều bổ sung 0,1-0,2 mg/kg nếu cần thiết.
      • Liều bổ sung liên tiếp không làm tăng tích tụ tác dụng phong bế thần kinh-cơ.
      • Hồi phục tự phát khi kết thúc phong bế hoàn toàn xảy ra trong khoảng 35 phút được đo bằng sự phục hồi của đáp ứng co cứng đến 95% chức năng thần kinh-cơ bình thường.
      • Phong bế thần kinh-cơ do Notrixum tạo ra có thể nhanh chóng được hóa giải khi dùng liều chuẩn các thuốc kháng cholinesterase, ví dụ như neostigmin và edrophonium, với atropin kèm theo hay sử dụng trước mà không có bằng chứng tái điều trị bằng cura.
      • Mức liều truyền ở người lớn:
      • Sau khi tiêm liều bolus khởi đầu 0,3-0,6 mg/kg, Notrixum có thể được dùng duy trì phong bế thần kinh-cơ trong các thủ thuật ngoại khoa kéo dài bằng cách truyền liên tục với tốc độ 0,3-0,6 mg/kg/giờ.
      • Thuốc có thể được dùng bằng đường truyền trong phẫu thuật bắc cầu tim phổi với tốc độ truyền được khuyến cáo.
      • Liệu pháp hạ thân nhiệt được tiến hành đến nhiệt độ cơ thể 25-26°C làm giảm tốc độ bất hoạt của atracurium, nên phong bế thần kinh-cơ hoàn toàn có thể được duy trì với tốc độ truyền khoảng bằng một nửa tốc độ ban đầu ở những nhiệt độ thấp này.
    • Liều dùng ở trẻ em:
      • Liều dùng ở trẻ > 1 tháng giống như liều ở người lớn dựa trên thể trọng.
    • Liều dùng cho người cao tuổi:
      • Thuốc Notrixum có thể được sử dụng với liều chuẩn ở bệnh nhân lớn tuổi.
      • Tuy nhiên, khuyến cáo nên sử dụng liều khởi đầu ở giới hạn thấp của mức liều dùng và cho truyền chậm.
    • Liều cho bệnh nhân có chức năng thận và/hoặc chức năng gan giảm:
      • Thuốc có thể được dùng với liều chuẩn ở tất cả các mức độ của chức năng thận hoặc gan, kể cả suy thận hoặc suy gan giai đoạn cuối.
    • Liều cho bệnh nhân có bệnh lý tim mạch:
      • Ở các bệnh nhân có bệnh tim mạch nặng trên lâm sàng, nên tiêm liều Notrixum khởi đầu trong thời gian 60 giây.
    • Bệnh nhân ở Đơn vị Hồi sức tích cực (ICU):
      • Sau khi tiêm liều bolus khởi đầu tự chọn 0,3-0,6 mg/kg, thuốc có thể được sử dụng để duy trì phong bế thần kinh-cơ bằng cách truyền liên tục với tốc độ 11- 13 μg/kg/phút (0,65-0,78 mg/kg/giờ). Tuy nhiên có sự biến thiên rộng về liều cần dùng giữa các bệnh nhân.
      • Liều cần dùng có thể thay đổi theo thời gian. Tốc độ truyền cần thiết ở một số bệnh nhân có thể chậm ở mức 4,5 μg/kg/phút (0,27 mg/kg/giờ) hoặc cao hơn ở mức 29,5 μg/kg/phút (1,77 mg/kg/giờ).
      • Tốc độ hồi phục tự phát sau phong bế thần kinh-cơ khi truyền Notrixum cho các bệnh nhân ở đơn vị hồi sức tích cực không phụ thuộc vào thời gian dùng thuốc.
      • Hồi phục tự phát đến một tỷ lệ kích thích chuỗi 4 (train-of-four-TOF) > 0,75 (tỷ lệ điểm cao nhất của co giật lần 4 đến lần 1 trong kích thích chuỗi 4) có thể được mong đợi xảy ra trong khoảng 60 phút.
      • Mức từ 32-108 phút đã được quan sát trong các thử nghiệm lâm sàng. 

Chống chỉ định khi dùng Notrixum

  • Thuốc Notrixum chống chỉ định đối với bệnh nhân quá mẫn với Notrixum. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Notrixum

  • Các hiện tượng cần lưu ý khi dùng thuốc:
    • Thuốc làm liệt cơ hô hấp cũng như các cơ xương khác nhưng không có tác dụng lên ý thức.
    • Thuốc chỉ nên được dùng cùng thuốc gây mê toàn thân thích hợp.
    • Chỉ dùng thuốc khi có sự giám sát chặt chẽ của một bác sĩ gây mê giàu kinh nghiệm với đầy đủ phương tiện cho việc đặt ống nội khí quản và thông khí nhân tạo.
    • Có khả năng xảy ra phóng thích histamin ở các bệnh nhân nhạy cảm trong khi dùng thuốc này. Nên thận trọng khi dùng Notrixum ở các bệnh nhân có tiền sử tăng nhạy cảm với các tác dụng của histamin.
    • Thuốc không có các đặc tính phong bế thần kinh phế vị hoặc phong bế hạch đáng kể ở mức liều được khuyến cáo. Do đó, Notrixum không có các tác dụng có ý nghĩa về lâm sàng trên nhịp tim trong mức liều được khuyến cáo và nó sẽ không làm mất tác dụng chậm nhịp tim gây ra do nhiều thuốc gây mê hoặc do kích thích thần kinh phế vị trong khi phẫu thuật.
    • Có thể có sự tăng nhạy cảm với atracurium ở bệnh nhân bị nhược cơ nặng, các thể khác của bệnh thần kinh-cơ và mất cân bằng điện giải trầm trọng.
    • Có thể xuất hiện kháng thuốc ở các bệnh nhân bị bỏng. Các bệnh nhân này có thể cần tăng liều tùy thuộc vào thời gian trôi qua từ khi bị tổn thương bỏng và mức độ bỏng.
  • Khuyến cáo khi dùng thuốc:
    • Theo dõi chức năng thần kinh-cơ khi sử dụng thuốc để chỉnh liều riêng cho từng bệnh nhân.
    • Thuốc nên được dùng trong thời gian 60 giây ở các bệnh nhân có nhạy cảm bất thường với hạ huyết áp động mạch, ví dụ những bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn.
    • Khi một tĩnh mạch nhỏ được chọn làm vị trí tiêm, nên tráng tĩnh mạch với nước muối sinh lý sau khi tiêm atracurium. Khi các thuốc gây tê khác được cho qua cùng kim hoặc canule lưu với Notrixum, quan trọng là mỗi thuốc được tráng tĩnh mạch với một lượng nước muối sinh lý vừa đủ.
    • Atracurium besylat là chất nhược trương và không được dùng cùng đường truyền của truyền máu. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Chỉ dùng trong thai kỳ khi lợi ích dự tính đối với người mẹ cao hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể có đối với thai nhi.
  • Thuốc thích hợp cho việc duy trì giãn cơ trong khi mổ lấy thai vì thuốc không đi qua nhau thai với số lượng đáng kể trên lâm sàng theo sau khi dùng các liều được khuyến cáo.
  • Chưa rõ thuốc có được bài tiết vào sữa mẹ hay không.
  • Không được pha trộn Atracurium besylat trong cùng một ống tiêm với thiopenton hoặc bất kỳ thuốc có tính kiềm nào khác.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Atracurium được chỉ định sử dụng với thuốc gây mê toàn thân, chống chỉ định cho người đang lái xe và vận hành máy.

Tác dụng phụ của Notrixum

  • Dưới đây là các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Notrixum:
    • Đỏ bừng mặt, hạ huyết áp nhẹ thoáng qua hoặc co thắt phế quản, các phản ứng này được cho là do sự phóng thích histamin.
    • Yếu cơ và/ hoặc bệnh cơ sau khi dùng thuốc giãn cơ kéo dài ở các bệnh nhân nặng ở đơn vị hồi sức tích cực.
    • Đa số các bệnh nhân đều cùng đồng thời sử dụng corticosteroid.
    • Các biến cố này đã được thấy không thường xuyên liên quan với Notrixum. Mối quan hệ nhân quả chưa được xác lập.
  • Hiếm gặp: 
    • Phản ứng phản vệ nghiêm trọng ở những bệnh nhân dùng Notrixum phối hợp với một hoặc nhiều thuốc gây mê.
    • Cơn co giật trên bệnh nhân ở đơn vị hồi sức tích cực dùng atracurium cùng lúc với một số các thuốc khác.
    • Các bệnh nhân này thường có một hoặc nhiều hơn các điều kiện bệnh lý làm dễ xảy ra cơn co giật, ví dụ:
      • Chấn thương sọ não.
      • Phù não.
      • Viêm não do virus.
      • Bệnh não do thiếu oxi mô.
      • Tăng ure máu.
      • Trong thử nghiệm lâm sàng, dường như không có mối liên quan nào giữa nồng độ laudanosin huyết tương và sự xuất hiện cơn co giật. 

Tương tác của Notrixum

  • Với thuốc gây mê dạng hít:
    • Phong bế thần kinh-cơ gây ra do thuốc có thể tăng lên khi dùng đồng thời với thuốc gây mê dạng hít, ví dụ halothan, isofluran và enfluran.
  • Với các kháng sinh, thuốc chống loạn nhịp, thuốc lợi tiểu,…:
    • Cường độ và/ hoặc thời gian phong bế thần kinh-cơ không khử cực có thể tăng lên do tương tác với:
    • Kháng sinh, bao gồm aminoglycosid, polymyxin, spectinomycin, tetracyclin, lincomycin và clindamycin.
    • Các thuốc chống loạn nhịp: propranolol, thuốc chẹn kênh ocalci, lignocain, procainamid và quinidin.
    • Thuốc lợi tiểu: Furosemid và có thể là manitol, thuốc lợi tiểu thiazid và acetazolamid.
    • Magnesi sulfat.
    • Ketamin.
    • Muối lithium.
    • Các thuốc phong bế hạch: Trimetaphan, hexamethonium.
  • Các thuốc làm nặng/làm bộc lộ bệnh nhược cơ tiềm ẩn:
    • Hiếm gặp một số thuốc có thể làm:
    • Nặng lên hoặc làm bộc lộ bệnh nhược cơ nặng tiềm ẩn hoặc thậm chí gây ra hội chứng nhược cơ.
    • Tăng nhạy cảm với Notrixum có thể là hậu quả của tình trạng này.
  • Những thuốc trên bao gồm:
    • Các loại kháng sinh khác nhau.
    • Thuốc chẹn beta (propranolol, oxprenolol).
    • Thuốc chống loạn nhịp (procainamid, quinidin).
    • Các thuốc chống bệnh thấp khớp (chloroquin, D-penicillamin).
    • Trimetaphan.
    • Chlorpromazin.
    • Steroid.
    • Phenytoin.
    • Lithium.
  • Với thuốc phong bế thần kinh-cơ không khử cực:
    • Ở bệnh nhân đang điều trị chống co giật mạn tính:
    • Khởi phát phong bế thần kinh-cơ không khử cực có thể được kéo dài.
    • Thời gian phong bế bị ngắn lại.
    • Sử dụng phối hợp các thuốc phong bế thần kinh-cơ không khử cực có thể tạo ra mức độ phong bế thần kinh-cơ quá mức mong đợi khi sử dụng một liều toàn phần thuốc ETC này có cùng hiệu lực.
    • Tác dụng hiệp lực có thể thay đổi khi dùng các phối hợp thuốc khác nhau.
  • Với thuốc giãn cơ khử cực:
    • Một thuốc giãn cơ khử cực, ví dụ suxamathonium clorid:
    • Không nên dùng để kéo dài tác dụng phong bế thần kinh-cơ của các thuốc không khử cực, ví dụ atracurium.
    • Khi dùng có thể gây ra một tác dụng phong bế kéo dài và phức tạp có thể khó phục hồi với các thuốc kháng cholinesterase. 

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Liệt cơ kéo dài và các hậu quả của nó là những dấu hiệu chính của quá liều.
  • Điều trị:
    • Giữ thông đường thở cùng với thông khí áp lực dương hỗ trợ cho đến khi tự thở được.
    • Thuốc an thần sẽ được dùng khi ý thức bệnh nhân không suy giảm.
    • Có thể làm hồi phục nhanh chóng khi dùng các thuốc kháng cholinesterase, kèm theo atropin hoặc glycopyrrolat, một khi xuất hiện dấu hiệu tự hồi phục.

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất. 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 5 ống x 2,5ml. 

Nhà sản xuất  

  • PT. Novell Pharmaceutical.  

Sản phẩm tương tự

Giá của Notrixum là bao nhiêu?

  • Notrixum hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Notrixum ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Notrixum tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Notrixum - Hỗ trợ gây mê toàn thân hiệu quả của Indonesia hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB