Mupirocin – Mupirocin USL - Điều trị nhiễm khuẩn da của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-05 14:26:13

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-20634-17
Xuất xứ:
India
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Thuốc mỡ
Đóng gói:
Hộp 1 tuýp 10g
Hoạt chất:
Mupirocin - 20mg/ 1g

Video

Mupirocin – Mupirocin USL là sản phẩm gì?

  • Mupirocin – Mupirocin USL là thuốc được sản xuất bởi hãng dược phẩm Yash Medicare Pvt., Ltd của Ấn Độ, đang nhận được sự tin dùng của y, bác sĩ trong điều trị tại chỗ các nhiễm khuẩn da tiên phát và thứ phát như: Chốc, viêm nang lông, nhọt và chốc loét, các bệnh da bị nhiễm khuẩn như chàm bội nhiễm, đồng thời dự phòng các bệnh da bị nhiễm khuẩn như chàm bội nhiễm.

Thành phần của Mupirocin – Mupirocin USL

  • Mỗi tuýp mỡ bôi ngoài da có chứa:    

    • Mupirocin………………………….2%.

    • Tá dược…………………..vừa đủ 5g.

Dạng bào chế

  • Thuốc mỡ bôi ngoài da.

Công dụng - Chỉ định của Mupirocin – Mupirocin USL

  • Thuốc được chỉ định để điều trị tại chỗ các nhiễm khuẩn da tiên phát và thứ phát do các chủng vi khuẩn nhạy cảm Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes.

    • Nhiễm khuẩn tiên phát:

      • Chốc, viêm nang lông, nhọt và chốc loét.

    • Nhiễm khuẩn thứ phát:

      • Các bệnh da bị nhiễm khuẩn như chàm bội nhiễm. Các sang thương do chấn thương bị nhiễm khuẩn như vết trầy da, vết côn trùng đốt, các vết thương nhẹ và bỏng nhẹ (không cần nhập viện).

      • Dự phòng: Thuốc mỡ mupirocin có thể được sử dụng để tránh lây nhiễm vi khuẩn vào các vết thương nhỏ, vết rạch và sang thương sạch khác, và để phòng ngừa nhiễm khuẩn các vết trầy da, vết cắt và vết thương nhỏ.    

Cách dùng – liều dùng của Mupirocin – Mupirocin USL 

  • Cách dùng:

    • Nên bôi một lượng nhỏ thuốc mỡ mupirocin lên trên vùng tổn thương. Vùng tổn thương có thể được băng lại.

    • Nên bỏ thuốc còn thừa khi hết đợt điều trị.

    • Không trộn lẫn với các chế phẩm khác do có nguy cơ pha loãng gây giảm tác dụng kháng khuẩn và mất khả năng ổn định của mupirocin trong thuốc mỡ.

  • Liều dùng:

    • Người lớn/trẻ em ≥ 1 tuổi/người cao tuổi/suy gan: 2 đến 3 lần/ngày, tối đa trong 10 ngày tùy theo đáp ứng.

    • Suy thận (ở bệnh nhân cao tuổi): không hạn chế trừ khi bệnh đang được điều trị có thể dẫn đến việc hấp thu polyethylen glycol và khi có bằng chứng suy thận vừa hoặc nặng.

    • Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều.

Chống chỉ định của Mupirocin – Mupirocin USL

  • Không nên dùng thuốc mỡ mupirocin cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với mupirocin hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.      

Lưu ý khi sử dụng Mupirocin – Mupirocin USL

  • Nếu gặp phản ứng quá mẫn hoặc kích ứng nặng tại chỗ xảy ra sau khi dùng thuốc, nên ngừng điều trị, lau sạch thuốc và điều trị thay thế bằng thuốc chống nhiễm khuẩn thích hợp.

  • Cũng như những thuốc kháng sinh khác, sử dụng kéo dài có thể gây tăng sinh các chủng không nhạy cảm.

  • Suy thận (ở bệnh nhân cao tuổi): không hạn chế trừ khi bệnh đang được điều trị có thể dẫn đến việc hấp thu polyethylen glycol và khi có bằng chứng suy thận vừa hoặc nặng.

  • Dạng thuốc mỡ của mupirocin không thích hợp cho:

    • Sử dụng trong nhãn khoa

    • Sử dụng bên trong mũi (ở nhũ nhi và trẻ nhỏ)

    • Sử dụng cùng với ống thông

    • Tại vị trí đặt ống thông tĩnh mạch trung tâm

    • Đã có riêng chế phẩm thuốc mỡ tra mũi mupirocin để sử dụng bên trong mũi.

    • Tránh tiếp xúc với mắt. Nếu thuốc dính vào mắt phải rửa sạch bằng nước cho đến khi loại bỏ hết thuốc mỡ.

    • Polyethylen glycol có thể được hấp thu từ những vết thương hở, da bị tổn thương và được bài tiết qua thận. Cũng như các thuốc mỡ khác có chứa polyethylen glycol, không nên sử dụng thuốc mỡ mupirocin trong những bệnh có khả năng hấp thu polyethylen glycol với số lượng lớn, nhất là khi có bằng chứng suy thận vừa hoặc nặng.    

Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Không có thông tin

  • Thời kỳ cho con bú: Không có thông tin.     

Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.      

Tác dụng phụ của Mupirocin – Mupirocin USL

  • Các phản ứng bất lợi được liệt kê dưới đây theo hệ cơ quan và tần suất. Tần suất được xác định onhư sau: rất phổ biến (≥1/10), phổ biến (≥1/100, <1/10), không phổ biến (≥1/1000, <1/100), hiếm (≥1/10.000, <1/1000), rất hiếm (< 1/10.000).

    • Rối loạn hệ miễn dịch:

      • Rất hiếm: Đã có báo cáo phản ứng dị ứng toàn thân khi dùng thuốc mỡ mupirocin.

    • Rối loạn da và mô dưới da:

      • Phổ biến: Nóng rát tại nơi bôi thuốc.

      • Không phổ biến: Ngứa, đỏ da, cảm giác châm chích và khô da tại nơi bôi thuốc. Phản ứng da do nhạy cảm với mupirocin hoặc tá dược.

      • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • Hướng dẫn cách xử trí ADR:

    • Thuốc thường dung nạp tốt khi bôi tại chỗ. Đa số các ADR do bôi thuốc mỡ thường nhẹ, nhất thời. Dưới 1% người bệnh phải ngừng thuốc do phản ứng tại chỗ. Ngừng thuốc ngay khi người bệnh có biểu hiện mẫn cảm với thuốc hoặc bị kích ứng tại chỗ nặng.         

Tương tác của Mupirocin – Mupirocin USL

  • Chưa có báo cáo.         

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Dấu hiệu và triệu chứng quá liều:

    • Thông tin về quá liều mupirocin vẫn còn hạn chế.

  • Xử lý trong trường hợp quá liều:

    • Cẩn thận lau hết phần thuốc thừa. Không có phương pháp điều trị đặc hiệu cho quá liều mupirocin. Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân nên được điều trị hỗ trợ với các biện pháp kiểm soát phù hợp cần thiết.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.  

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 tuýp 10g. 

Nhà sản xuất

  • Yash Medicare Pvt., Ltd.

Sản phẩm tương tự

Giá Mupirocin – Mupirocin USL là bao nhiêu?

  • Mupirocin – Mupirocin USL hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Mupirocin – Mupirocin USL ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Mupirocin – Mupirocin USL tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Mupirocin – Mupirocin USL - Điều trị nhiễm khuẩn da của Ấn Độ chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ