Milurit - Thuốc điều trị tình trạng tăng Urat trong cơ thể của Hungary

100,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-16 17:10:28

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-21853-19
Xuất xứ:
Hungary
Hạn sử dụng:
Sử dụng trước thời điểm hạn sử dụng trên bao bì.
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 30 viên.
Hoạt chất:
Allopurinol

Video

Milurit là sản phẩm gì?   

  • Milurit là thuốc làm giảm sự hình thành sỏi Urat ở thận và các biến chứng mạn tính ở khớp (như viêm khớp), các cơn Gout cấp ít xuất hiện hơn, ngăn ngừa sự hình thành sỏi Acid uric hoặc Calci oxalat ở thận, nồng độ Acid uric trong huyết tương và nước tiểu giảm đáng kể. Milurit được sản xuất bởi Egis Pharmaceuticals- Hungary.

Thành phần của Milurit

  • Allopurinol 300 mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Chỉ định của Milurit

  • Thuốc được dùng trong các trường hợp:
    • Tình trạng tăng Urat trong cơ thể, bao gồm bệnh Gout, ung thư, rối loạn enzym như hội chứng Lesch-Nyhan, sỏi thận do Acid uric, thận hư, suy thận,...
    • Dự phòng và điều trị bệnh sỏi Canxi oxalat ở thận.
    • Tăng Axit uric huyết thanh và axit uric niệu.

Chống chỉ định của Milurit

  • Thuốc chống chỉ định trong một số trường hợp sau:
    • Mẫn cảm với với các thành phần nào của thuốc.
    • Trẻ em dưới 6 tuổi.
    • Bệnh nhân có tiền sử bệnh gan, thận nặng.
    • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Cách dùng - Liều dùng

  • Cách dùng:
    • Dùng thuốc sau bữa ăn. Uống thuốc với một ly nước.
    • Không bẻ hoặc nghiền thuốc trước khi uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Nên dùng thuốc với liều lượng thấp nhất có hiệu quả, thường dùng 100mg/ngày để giảm nguy cơ phản ứng có hại và chỉ tăng liều khi xét nghiệm Urat huyết thanh không đạt yêu cầu. Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, có thể tham khảo liều sau:
      • 100 đến 200 mg mỗi ngày khi bệnh ở mức độ nhẹ.
      • 300 đến 600 mg mỗi ngày khi bệnh nặng vừa phải.
      • 700 đến 900 mg mỗi ngày khi bệnh nặng.
      • Liều dùng theo cân nặng: nên sử dụng từ 2 đến 10 mg/kg thể trọng/ngày.
    • Trẻ em:
      • Trẻ em dưới 15 tuổi: dùng liều 10 đến 20 mg/kg thể trọng/ngày, tối đa 400 mg mỗi ngày.
      • Thuốc hạn chế dùng ở trẻ em, trừ trường hợp mắc các bệnh ác tính (đặc biệt là bệnh bạch cầu) và một số rối loạn enzyme như hội chứng Lesch-Nyhan.
    • Người cao tuổi: nên sử dụng liều thấp nhất vừa đủ để nồng độ Acid uric trong máu trở về bình thường.
    • Suy thận: 
      • Thuốc được đào thải qua thận, nên chức năng thận bị suy yếu có thể dẫn đến giảm thải trừ thuốc và kéo dài thời gian bán hủy của thuốc trong huyết tương.
      • Trong trường hợp suy thận nặng, dùng liều nhỏ hơn 100 mg mỗi ngày hoặc sử dụng liều 100mg/ngày nhưng dùng thuốc cách ngày.
      • Nếu có điều kiện, nên theo dõi nồng độ Oxipurinol trong huyết tương để điều chỉnh liều duy trì nồng độ Oxipurinol trong huyết tương dưới 100 micromol/lít (15,2 mg/lít).
      • Trong trường hợp bệnh nhân phải lọc máu hai đến ba lần một tuần, nên cân nhắc sử dụng liều thay thế 300-400 mg Allopurinol ngay sau mỗi lần lọc máu.
    • Suy gan: Nên dùng giảm liều ở bệnh nhân suy gan. Kiểm tra chức năng gan định kỳ trong giai đoạn đầu điều trị.

Lưu ý khi sử dụng  

  • Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có yếu tố dẫn đến giảm chức năng thận (như tuổi cao, dùng thuốc lợi tiểu hay ACEI) hoặc nếu có dấu hiệu phản ứng quá mẫn: nên ngưng dùng thuốc

Tác dụng phụ của Milurit

  • Thường gặp: Rối loạn da và mô dưới da như phát ban.
  • Ít gặp; Rối loạn xét nghiệm chức năng gan, nôn hoặc buồn nôn.
  • Hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson.
  • Rất hiếm gặp:
    • Bệnh hạch bạch huyết Angioimmunoblastic.
    • Đái tháo đường, tăng lipid máu.
    • Hôn mê, tê liệt, mất điều hòa, bệnh lý thần kinh ngoại biên, dị cảm, buồn ngủ, nhức đầu.
    • Đau thắt ngực, nhịp tim chậm.
    • Phù, suy nhược, sốt.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không nên lái xe và sử dụng máy móc khi sử dụng thuốc do một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc như buồn ngủ, chóng mặt và mất điều hòa.

Tương tác

  • Thuốc có thể xảy ra tương tác với:
    • 6-Mercillinurine và Azathioprine: Allopurinol làm giảm thải trừ hai thuốc này dẫn đến làm tăng thời gian bán thải của chúng khi dùng đồng thời. 
    • Clorpropamide: ở bệnh nhân có chức năng thận kém nên tránh dùng thuốc chung do cả 2 thuốc đều thải trừ qua thận và dẫn đến làm tăng nguy cơ hạ đường huyết kéo dài.
    • Theophylline: bị giảm chuyển hóa khi dùng đồng thời với Allopurinol.
    • Ampicillin/Amoxicillin: khi dùng chung với Allopurinol làm tăng nguy cơ phát ban trên da.
    • Vidarabine: Tăng tác dụng phụ của cả hai khi dùng kết hợp.
    • Thuốc ức chế men chuyển và thuốc đối kháng Angiotensin II: dùng phối hợp làm tăng độc tính trên bệnh nhân suy thận.
    • Salicylates và thuốc nhóm Uricosuric: có thể làm giảm nồng độ của Allopurinol trong máu khi dùng chung.
    • Cyclophosphamide, Doxorubicin, Bleomycin, Procarbazine, Mechloroethamine: Allopurinol có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương.

Xử trí khi quên liều

  • Thuốc chỉ sử dụng 1 lần/ngày do đó, nếu quên uống thuốc ngày hôm đó thì bỏ qua và uống liều tiếp như bình thường. Bệnh nhân nên đánh dấu lịch uống thuốc hàng ngày để tránh quên liều.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng:  chóng mặt,  buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
  • Xử trí: bổ sung nước để duy trì bài niệu tối ưu tạo điều kiện bài tiết thuốc qua nước tiểu. Có thể thẩm tách máu nếu cần thiết.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 lọ 30 viên.

Bảo quản

  • Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
  • Tránh xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • Sử dụng trước thời điểm hạn sử dụng trên bao bì.

Nhà sản xuất 

  • Egis Pharmaceuticals- Hungary.

Sản phẩm tương tự

Giá Milurit là bao nhiêu?

  • Milurit hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Milurit ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Milurit​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Milurit - Thuốc điều trị tình trạng tăng Urat trong cơ thể của Hungary hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ