Meyerverin 2mg - Thuốc điều trị đái tháo đường type 2 hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-16 21:00:04

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-24505-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Glimepirid

Video

Meyerverin 2mg là sản phẩm gì?

  • Meyerverin 2mg là thuốc là kích thích tuyến tụy tăng sinh insulin, hỗ trợ điều trị đái tháo đường type 2. Thuốc Meyerverin 2mg chứa thành phần Glimepirid bào chế dạng viên nén bởi Công ty Liên doanh Meyer – BPC.

Thành phần của Meyerverin 2mg

  • Glimepirid…….2mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Công dụng - Chỉ định của Meyerverin 2mg

  • Thuốc Meyerverin 2Mg điều trị đái tháo đường type 2 không phụ thuộc insulin ở người lớn, khi nồng độ đường huyết không thể kiểm soát thỏa đáng được bằng chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân nặng đơn thuần.

Chống chỉ định của Meyerverin 2mg

  • Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.

Liều dùng - Cách dùng Meyerverin 2mg

  • Liều dùng:
    • Khởi đầu: 1mg x 1 lần/ngày.
    • Sau đó nếu cần, tăng liều từ từ: mỗi nấc phải cách quãng 1-2 tuần theo thang liều sau đây: 1mg-2mg-3mg-4mg-6mg(-8mg).
    • Giới hạn liều ở các bệnh nhân được kiểm soát tốt đường huyết:
    • Thường liều dùng của các bệnh nhân này trong khoảng 1-4mg. Các liều hàng ngày trên 6mg chỉ có hiệu quả ở một số bệnh nhân.
  • Cách dùng:
    • Giờ giấc dùng thuốc và cách phân liều phải do bác sĩ quyết định căn cứ trên sinh hoạt của bệnh nhân.
    • Bình thường một lần trong ngày là đủ.
    • Uống thuốc trước bữa ăn sáng hoặc trước bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.
    • Ðiều quan trọng là không được bỏ bữa ăn sau khi đã uống thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Meyerverin 2mg

  • Trong các tuần lễ khi mới bắt đầu điều trị, có thể xảy ra hạ đường huyết. Cần phải theo dõi sát.
  • Ðể đạt được mục tiêu trị liệu là kiểm soát đường huyết một cách tối ưu, bệnh nhân phải áp dụng đều đặn và đúng đắn chế độ ăn, tập thể dục, giảm cân nặng nếu cần cũng như uống thuốc.
  • Trong khi điều trị, phải đo đều đặn đường huyết và đường niệu. Ngoài ra, cũng nên đo cả glycated haemoglobin định kỳ.
  • Khi bắt đầu điều trị, bác sĩ cần phải giải thích kỹ lưỡng cho bệnh nhân. Bác sĩ và bệnh nhân phải chú ý đến nguy cơ hạ đường huyết.

Tác dụng phụ của Meyerverin 2mg

  • Hạ đường huyết:
    • Triệu chứng: nhức đầu, đói cồn cào, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ, bứt rứt, gây gổ, giảm tập trung, giảm linh hoạt, giảm phản ứng, trầm cảm, lẫn, rối loạn lời nói, mất ngôn ngữ, rối loạn thị giác, run, liệt nhẹ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, hết hơi sức, mất tự chủ, nói sảng, co giật, ngủ gà và mất tri giác đi đến hôn mê, thở cạn và nhịp tim chậm.
    • Ngoài ra có thể có các triệu chứng điều hòa đối giao cảm như toát mồ hôi, da ẩm lạnh, lo lắng, nhịp tim nhanh, huyết áp tăng, hồi hộp, đau thắt ngực, và loạn nhịp tim.
    • Bệnh cảnh lâm sàng của cơn hạ đường huyết nặng có thể giống như một cơn đột quỵ.
  • Mắt:
    • Ðặc biệt khi bắt đầu trị liệu, có rối loạn thị giác tạm thời do thay đổi mức độ đường huyết.
  • Ðường tiêu hóa:
    • Ðôi khi có buồn nôn, nôn, cảm giác tức hay đầy vùng thượng vị, đau bụng và tiêu chảy và hiếm khi phải dừng điều trị.
    • Trong các trường hợp riêng lẻ, có thể có tăng men gan và có thể có suy giảm chức năng gan.
  • Huyết học:
    • Hiếm: giảm tiểu cầu nhẹ hay nặng.
    • Trong các trường hợp riêng lẻ: thiếu máu tán huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, giảm 3 dòng. Nói chung các tác dụng này sẽ biến mất khi ngừng thuốc.
  • Các phản ứng phụ khác:
    • Thỉnh thoảng: phản ứng dị ứng hay giả dị ứng thí dụ ngứa, mề đay hay mẩn đỏ. Căn cứ vào sự hiểu biết về các sulfonylurea khác, các triệu chứng dị ứng nhẹ như trên có thể phát triển thành các phản ứng trầm trọng với khó thở và tụt huyết áp, đôi khi đưa đến sốc. Do đó, khi có mề đay, phải báo ngay bác sĩ.
    • Trong vài trường hợp riêng lẻ, có thể có giảm nồng độ natri trong huyết tương.
    • Căn cứ vào các hiểu biết về các sulfonylurea khác, có thể xảy ra viêm mạch máu dị ứng hay da nhạy cảm với ánh sáng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Chống chỉ định Glimepiride cho phụ nữ có thai, và hơn nữa bởi vì đái tháo đường ở phụ nữ có thai trong đa số các trường hợp cần phải được điều trị bằng insulin trong suốt thai kỳ. Nếu bệnh nhân có thai trong khi điều trị, cần thông báo cho bác sĩ điều trị biết.
    • Các nghiên cứu trên sự sinh sản cho thấy rằng thuốc có độc tính trên phôi, gây quái thai cũng như có độc tính trong quá trình phát triển của thai. Tất cả các độc tính trên sự sinh sản là do tác dụng dược lý của thuốc khi dùng liều rất cao và không riêng biệt cho loại thuốc này.
  • Bà mẹ cho con bú:
    • Các sulfonylurea cũng như glimepiride được bài tiết qua sữa mẹ, do đó chống chỉ định cho con bú mẹ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Trong các cơn hạ hoặc tăng đường huyết, nhất là khi khởi đầu hay thay đổi trị liệu hoặc khi không dùng glimepiride đều đặn, sự linh hoạt và phản ứng của bệnh nhân có thể bị suy giảm. Ðiều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc sau đây làm tăng tác dụng hạ đường huyết của glimepiride, do đó có thể gây hạ đường huyết: insulin, các thuốc đái tháo đường dạng uống, ức chế men chuyển, các steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam, chloramphenicol, dẫn xuất của coumarin, cyclophosphamide, disopyramide, fenfluramine, fenyramidol, fibrate, fluoxetin, ifosfamide, ức chế MAO, miconazole, para-aminosalicylic acid, pentoxifylline (liều cao dạng tiêm), phenylbutazone, azapropazone, oxyphenbutazone, probenecid, quinolones, salicylates, sulfinpyrazone, sulfonamide, các thuốc ức chế giao cảm thí dụ như ức chế bêta và guanethidine, tetracycline, tritoqualine, trofosfamide.
  • Các thuốc sau đây làm giảm tác dụng hạ đường huyết của glimepiride, do đó có thể gây tăng đường huyết: acetazolamide, barbiturates, corticosteroids, diazoxide, lợi tiểu, epinephrine (adrenaline) và các thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm khác, glucagon, nhuận trường (sau khi điều trị dài hạn), acid nicotinic (liều cao), estrogen và progesterone, phenothiazine, phenytoin, nội tiết tố tuyến giáp, rifampicin.
  • Các thuốc đối kháng thụ thể H2, clonidine, và reserpine có thể làm tăng hay giảm tác dụng hạ đường huyết của glimepiride.
  • Dưới ảnh hưởng của các thuốc ức chế giao cảm như ức chế bêta, clonidine, guanethidine và reserpine, các dấu hiệu điều chỉnh ngược của hệ giao cảm đối với hạ đường huyết có thể giảm hoặc biến mất.
  • Uống một lúc nhiều rượu hoặc uống rượu lâu ngày có thể làm tăng hay giảm tác dụng hạ đường huyết của glimepiride.
  • Glimepiride có thể làm giảm hay tăng tác dụng của các dẫn xuất của coumarin.

Quên liều và cách xử trí

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và cách xử trí

  • Triệu chứng: Uống một lần quá liều hoặc dùng dài hạn liều quá cao có thể dẫn đến hạ đường huyết nặng, kéo dài, nguy hiểm đến tính mạng.
  • Xử trí:
    • Báo cho bác sĩ ngay,
    • Ăn ngay đường,
    • Theo dõi kỹ đề phòng tái phát,
    • Nhập viện nếu cần,
    • Nếu bệnh nhân mất tri giác, truyền đường ưu trương,
    • Ở người lớn, có thể cho glucagon,
    • Đặc biệt ở nhũ nhi và trẻ em, phải theo dõi đường huyết cẩn thận khi cho glucose vì có thể bị tăng đường huyết nguy hiểm,
    • Nếu uống quá nhiều glimepiride, nên rửa bao tử và cho than hoạt,
    • Sau khi truyền nhanh đường ưu trương, phải truyền đường duy trì để tránh hạ đường huyết tái phát,
    • Đường huyết phải được theo dõi ít nhất 24 giờ.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên

Bảo quản

  • Nơi khô,thoáng, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Sản phẩm tương tự

Giá Meyerverin 2mg là bao nhiêu?

  • Meyerverin 2mg​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Meyerverin 2mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Meyerverin 2mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Meyerverin 2mg - Thuốc điều trị đái tháo đường type 2 hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ