Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml - Thuốc điều trị ung thư

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-03-24 10:26:50

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
QLĐB-638-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Đóng gói:
Hộp 1 lọ x 2 ml.
Hoạt chất:
Methotrexat 50 mg

Video

Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml là thuốc gì?

  • Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml là thuốc điều trị một số bệnh ung thư như: ung thư vú, ung thư bạch cầu, ung thư phổi, ung thư đầu và cổ, ung thư bàng quang. Thuốc cũng được sử dụng để kháng viêm với bệnh vảy nến, viêm đa khớp.

Thành phần của thuốc Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml

  • Cho 1 lọ 2 ml dung dịch tiêm: Methotrexat 50 mg

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - chỉ định của Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml

  • Ung thư lá nuôi, bệnh bạch cầu, ung thư vú.

  • Ung thư phổi, ung thư bàng quang, ung thư đầu và cổ, sarcom xương, sarcom sụn, sarcom sợi.

  • Bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến, viêm đa khớp dạng thấp, u sùi dạng nấm (u lympho tế bào T), u lympho không Hodgkin..

Chống chỉ định của Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với methotrexat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Suy gan nặng.

  • Nghiện rượu.

  • Suy thận nặng.

  • Bệnh nhân có tiền sử rối loạn máu, như suy tủy, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, hoặc thiếu máu trầm trọng.

  • Nhiễm trùng nghiêm trọng, cấp tính hoặc mạn tính như bệnh lao và HIV.

  • Vết loét miệng và loét đường tiêu hóa.

  • Mang thai, cho con bú.

  • Tiêm chủng đồng thời vắc xin sống.

Cách dùng - Liều dùng Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml

  • Methotrexat tiêm bắp với liều từ 15 - 30 mg mỗi ngày trong mỗi đợt 5 ngày, lặp lại từ 3 đến 5 lần nếu cần thiết, với thời gian nghỉ giữa các đợt là một tuần hoặc hơn để cho các triệu chứng độc giảm bớt. Sau khi nồng dộ gonadotropin nhau thai người (HCG) đã trở về bình thường thì nên dùng 1 hoặc 2 đợt nữa.

  • Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho:

    • Tiêm bắp 15 mg/m2, mỗi tuần 2 lần. 

    • Tiêm bắp 20 – 30 mg/m2, mỗi tuần 2 lần.

    • Tiêm tĩnh mạch 2,5 mg/kg/lần, cách nhau 14 ngày.

  • Bệnh bạch cầu cấp dòng tủy

    • Methotrexat ít có hiệu quả trong điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng tủy, thời gian giảm bệnh ngắn, dễ tái phát và thường bị kháng nhanh. Nó có thể được dùng trong phối hợp POMP (prednison, oncovin, methotrexat, mercaptopurin) để điều trị ban đầu. Để củng cố giai đoạn bệnh thoái lui, có thể dùng methotrexat liều cao như trong điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho. Trong thời gian điều trị duy trì, thường cần phải điều trị methotrexat tiêm vào ống tủy sống để dự phòng biến chứng hệ thần kinh trung ương.

  • U lympho không Hodgkin:

    • Tiêm tĩnh mạch: 30 mg/m2 vào ngày thứ 3 và thứ 10 mỗi 3 tuần, hoặc 120 mg/m2 vào ngày thứ 8 và thứ 15 mỗi 3 – 4 tuần, hoặc 200 mg/m2 vào ngày thứ 8 và thứ 15 mỗi 3 – 4 tuần, hoặc 400 mg/m2 mỗi 4 tuần trong 3 lần, hoặc 1 g/m2 mỗi 3 tuần, hoặc 1,5 g/m2 mỗi 4 tuần theo từng phác đồ phối hợp với các thuốc khác.

  • Sarcom xương:

    • Truyền tĩnh mạch (trong 4 giờ) 8 – 12g methotrexat/m2/lần/tuần, tiếp sau là giải cứu bằng acid folinic (thường là uống) 15 mg cứ 6 giờ một lần, dùng 6 liều, bắt đầu từ 24 giờ sau khi bắt đầu truyền methotrexat, vào các tuần 4, 5, 6 , 7, 11, 16, 29, 30, 44 và sau phẫu thuật theo một phác đồ hóa trị liệu phối hợp trong đó có doxorubicin, cisplatin, bleomycin, cyclophosphamid và dactinomycin. Nếu cần thiết, liều methotrexat có thể tăng lên tới 15 g/m2 để đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh là 1 x 10-3 mol/lít.

  • Ung thư vú:

    • Methotrexat là một thành phần trong phác đồ CMF (cyclophosphamid, methotrexat, 5-fluorouracil), trong đó liều methotrexat thường dùng tiêm tĩnh mạch 40 mg/m2 tiêm vào ngày 1 và ngày 8. Điều trị được lặp lại, cách nhau 3 tuần.

    • Tiêm/truyền tĩnh mạch 10 – 60 mg/m2, phối hợp với các thuốc khác.

  • Ung thư phổi:

    • Methotrexat có một vị trí trong điều trị carcinom tuyến, ung thư dạng biểu bì, và carcinom tế bào nhỏ không biệt hóa. Đối với 2 loại ung thư sau, methotrexat được dùng đơn độc hoặc với liều 50 mg tiêm tĩnh mạch hai tuần 1 lần.

  • Ung thư biểu mô tế bào vảy (carcinom tế bào vảy) (ung thư đầu và cổ):

    • Methotrexat dùng cho người không thể điều trị phẫu thuật và/hoặc xạ trị, có thể cho tiêm tĩnh mạch mỗi tuần 200 mg/m2, tiếp theo dùng 5-fluorouracil. Ở người bệnh có đáp ứng, sau một thời gian khoảng cách cho thuốc có thể tăng lên 2 tuần.

  • Ung thư bàng quang: Đối với ung thư bàng quang muộn hoặc di căn,  có thể cho methotrexat với liều duy nhất 40 - 100 mg/m2 tiêm tĩnh mạch, hai tuần 1 lần. Liều trên 100 mg methotrexat cần phải bổ sung thêm acid folinic.

  • Ðiều trị bệnh bạch cầu màng não:

  • Liều methotrexat tiêm trong ống tủy sống:

    • Mỗi tuần 12 mg/m2 trong 2 tuần, sau đó mỗi tháng 1 lần.

    • 200 – 500 microgam/kg/lần, mỗi lần cách nhau 2 – 5 ngày cho tới khi số lượng tế bào trong dịch não tủy trở lại bình thường; sau đó nên dùng thêm 1 liều nữa.

  • Để dự phòng, thay đổi khoảng cách điều trị và cần tham khảo tài liệu thêm.

  • Bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến:

    • Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 10 – 25 mg/lần, mỗi tuần 1 lần, điều chỉnh theo đáp ứng và độc tính. Nên thử 1 liều từ 5 - 10 mg trong 1 tuần trước khi bắt đầu điều trị.

    • Phác đồ điều trị hàng tuần ít độc cho gan hơn là hàng ngày.

  • Viêm khớp dạng thấp:

    • Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch 7,5 mg mỗi tuần 1 lần, điều chỉnh theo đáp ứng tới tối đa 20 mg/tuần.

    • Chú giải: trong điều trị bệnh vảy nến và viêm khớp dạng thấp, khi quan sát thấy đáp ứng thì phải giảm ngay liều đến mức tối thiểu còn giữ hiệu quả.

    • Cần phân tích, đếm số lượng tất cả huyết cầu và cần kiểm tra chức năng gan, thận trước, trong và sau mỗi đợt điều trị bằng methotrexat. Làm sinh thiết gan sau tổng liều tích lũy 2 g, và sau đó, cách 6 – 18 tháng 1 lần sinh thiết lại. Phải chụp X-quang phổi trước khi điều trị methotrexat và khi có nghi ngờ tổn thương phổi do methotrexat. Có thể duy trì điều trị với thuốc chống viêm không steroid và/hoặc steroid liều thấp, nhưng phải hết sức chú ý và thận trọng. có thể giảm dần liều steroid khi người bệnh đáp ứng với methotrexat.

Lưu ý khi sử dụng Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml

  • Độc tính tử vong liên quan tới tiêm tĩnh mạch và trong ống tủy sống do tính sai liều đã được báo cáo. Cần thận trọng đặc biệt khi tính liều.

Tác dụng phụ khi sử dụng Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml

  • Các tác dụng không mong muốn được báo cáo thường xuyên nhất bao gồm viêm loét miệng, giảm bạch cầu, buồn nôn và đầy hơi. Các tác dụng không mong muốn thường gặp khác như cảm thấy không khỏe, mệt mỏi bất thường, ớn lạnh và sốt, chóng mặt, giảm khả năng đề kháng với nhiễm trùng. Dùng acid folinic khi điều trị liều cao methotrexat có thể làm giảm hoặc giảm bớt một số tác dụng không mong muốn. Nên tạm thời ngừng thuốc nếu có dấu hiệu giảm bạch cầu.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc NSAID không được dùng trước hoặc dùng đồng thời với liều cao methotrexat trong điều trị các bệnh như sarcom xương. Việc sử dụng đồng thời NSAID và methotrexat liều cao đã làm tăng và kéo dài nồng độ methotrexat huyết thanh, dẫn đến tử vong do các độc tính huyết học và tiêu hóa nghiêm trọng.

  • Methotrexat kết hợp với leflunomid có thể làm tăng nguy cơ giảm toàn thể huyết cầu. 

  • Tránh sử dụng cùng lúc probenecid với methotrexat, do probenecid làm giảm sự vận chuyển trong ống thận của methotrexat. 

  • Penicillin có thể làm giảm sự bài tiết qua thận của methotrexat. Độc tính huyết học và tiêu hóa đã được quan sát thấy trong kết hợp với methotrexat liều cao và thấp. 

  • Các kháng sinh uống như tetracyclin, chloramphenicol và các kháng sinh phổ rộng không hấp thu có thể làm giảm sự hấp thu của methotrexat trong ruột hoặc can thiệp vào vòng tuần hoàn gan ruột bằng cách ức chế hệ vi khuẩn ruột và do đó ức chế sự chuyển hóa của methotrexat bởi vi khuẩn. Trong các trường hợp phân lập, trimethoprim/sulfamethoxazol làm tăng chứng ức chế tủy ở bệnh nhân điều trị bằng methotrexat, có thể do giảm tiết ống thận và/hoặc cộng thêm hiệu quả kháng folic.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Kinh nghiệm về quá liều thuốc nhìn chung là có liên quan tới điều trị bằng đường uống và tiêm trong ống tủy sống, mặc dù việc dùng quá liều có liên quan tới tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp cũng đã được báo cáo. Các triệu chứng thường gặp nhất của quá liều tiêm trong ống tủy sống là triệu chứng thần kinh trung ương bao gồm nhức đầu, buồn nôn và nôn mửa, động kinh hoặc co giật và bệnh não nhiễm độc cấp tính. Trong một số trường hợp, không có triệu chứng nào được báo cáo. Đã có báo cáo về tử vong sau khi dùng quá liều tiêm trong ống tủy sống. Trong những trường hợp này, cũng có báo cáo về thoát vị tiểu não kèm theo áp lực nội sọ cao và bệnh não nhiễm độc.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ x 2 ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam.

Sản phẩm tương tự

Giá Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml là bao nhiêu?

  • Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Methotrexat Bidiphar 50mg/2ml - Thuốc điều trị ung thư hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ