Meropenem 0,25g VCP - Trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-16 15:06:19

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33642-19
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-33642-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha tiêm
Đóng gói:
Hộp 1 lọ, 10 lọ, 50 lọ, 100 lọ; Hộp 01 lọ + 01 ống nước cất pha tiêm 5ml
Hoạt chất:
Meropenem: 0,25g

Video

Meropenem 0,25g VCP được chỉ định cho người lớn và trẻ em nhằm điều trị nhiễm khuẩn. Thành phần chính Meropenem thuộc nhóm trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus. Có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh, từ đó làm giảm các triệu chứng bệnh lý. Meropenem 0,25g là một sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm VCP.

Thông tin cơ bản về Meropenem 0,25g VCP

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Meropenem 0,25g.
  • Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
  • Số đăng ký: VD-33642-19.
  • Quy cách: Hộp 1 lọ, 10 lọ, 50 lọ, 100 lọ; Hộp 01 lọ + 01 ống nước cất pha tiêm 5ml (SĐK VD-18637-13 hoặc VD-22389-15).

Hoạt chất có trong Meropenem 0,25g VCP

  • Meropenem: 0,25g.      

Một số thông tin về thành phần của Meropenem 0,25g VCP

  • Meropenem: trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng do nguyên nhân là vi khuẩn.

Tác dụng - Chỉ định của Meropenem 0,25g VCP

  • Chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm với meropenem như sau:
    • Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện.
    • Nhiễm khuẩn đường niệu.
    • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
    • Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm nội mạc tử cung và các bệnh lý viêm vùng chậu.
    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
    • Viêm màng não.
    • Nhiễm khuẩn huyết.

Cách dùng - liều dùng của Meropenem 0,25g VCP

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Cách dùng:
      • Được dùng bằng đường tiêm truyền.
    • Liều dùng:
      • Người lớn:
        • 500 mg Meropenem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, các nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
        • 1 g Meropenem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết.
        • Trong bệnh xơ hóa nang, liều lên đến 2 g mỗi 8 giờ đã được sử dụng; đa số bệnh nhân được điều trị với liều 2 g mỗi 8 giờ.
        • Trong viêm màng não, liều khuyến cáo là 2 g mỗi 8 giờ.
        • Cũng như các thuốc kháng sinh khác, cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng meropenem đơn trị liệu trong trường hợp nhiễm khuẩn hay nghi ngờ nhiễm khuẩn Pseudomonas aeruginosa đường hô hấp dưới trầm trọng.
        • Khuyến cáo nên thường xuyên thử nghiệm độ nhạy cảm của thuốc khi điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa.
        • Người lớn suy chức năng thận:
          • ClCr (ml/phút) 26-50: Một đơn vị liều, mỗi 12 giờ
          • ClCr (ml/phút) 10-25: Nửa đơn vị liều mỗi 12 giờ
          • ClCr (ml/phút) < 10: Nửa đơn vị liều mỗi 24 giờ
        • Liều dùng cho bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
        • Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường hay độ thanh thải creatinine > 50 ml/phút.
      • Trẻ em:
        • Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: liều khuyến cáo là 10-20 mg/kg mỗi 8 giờ tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn, độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh và tình trạng bệnh nhân.
        • Trẻ em cân nặng trên 50 kg: khuyến cáo sử dụng liều như ở người lớn.
        • Liều khuyến cáo cho viêm màng não là 40 mg/kg mỗi 8 giờ.
        • Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc cho trẻ em suy thận.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù. 

Chống chỉ định của Meropenem 0,25g VCP

  • Mẫn cảm với hoạt chất hay bất kỳ thành phần tá dược.
  • Mẫn cảm với bất kỳ thuốc kháng khuẩn nhóm carbapenem khác.
  • Mẫn cảm trầm trọng (phản ứng phản vệ, phản ứng da nghiêm trọng) với bất kỳ thuốc kháng khuẩn nhóm beta-lactam khác (như là nhóm penicillin hay cephalosporin).

Tác dụng phụ của Meropenem 0,25g VCP

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết. 
  • Tăng tiểu cầu. 
  • Rối loạn hệ thần kinh. 
  • Nhức đầu. 
  • Rối loạn dạ dày -ruột. 
  • Tiêu chảy, ói mửa, buồn nôn, đau bụng. 
  • Rối loạn gan mật. 
  • Tăng men ALT, AST, GGT. 
  • Tăng nồng độ alkalin phosphatase/máu. 
  • Tăng lactat dehydrogenase/máu. 
  • Rối loạn da và mô dưới da.
  • Phát ban, ngứa. 
  • Rối loạn tổng quát và phản ứng tại nơi tiêm.
  • Viêm, đau.

Tương tác

  • Probenecid cạnh tranh với meropenem trong bài tiết chủ động qua ống thận và vì vậy ức chế sự bài tiết meropenem qua thận, gây tăng thời gian bán thải và nồng độ meropenem trong huyết tương.
  • Nồng độ acid valproic trong máu giảm khi dùng đồng thời với thuốc nhóm carbapenem (giảm 60 -100% nồng độ acid valproic trong khoảng 2 ngày) nên tránh phối hợp đồng thời.
  • Sử dụng đồng thời kháng sinh với warfarin có thể làm tăng tác động chống đông của thuốc. Khuyến cáo nên theo dõi chỉ số INR trong suốt quá trình sử dụng đồng thời kháng sinh và một khoảng thời gian ngắn sau khi ngừng sử dụng.

Khi sử dụng Meropenem 0,25g VCP cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng. 
    • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì. 
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
    • Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Các sản phẩm dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. 
  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
    • Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Làm gì khi quá liều Meropenem 0,25g VCP?

  • Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.   

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.     

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm VCP.       

Sản phẩm tương tự

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.

Tài liệu tham khảo: drugbank.vn

 


Câu hỏi thường gặp

  • Meropenem 0,25g VCP - Trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ