Menzomi Inj - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Hwail Pharma

101,400 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-06 20:52:41

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-19515-15
Xuất xứ:
Hwail Pharmaceuticals Ltd, Hàn Quốc.
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Đóng gói:
Hộp 10 lọ.
Hoạt chất:
Cefoperazon natri 2mg.

Video

Menzomi Inj là thuốc gì?

  • Menzomi Inj là thuốc điều trị các bệnh do nhiễm khuẩn gây viêm đường hô hấp, viêm xương khớp, nhiễm khuẩn sản phụ khoa, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm trùng máu. Thuốc khuyến cáo chỉ dùng điều trị cho người lớn trước 18 tuổi.

Thành phần của thuốc Menzomi Inj

  • Cefoperazon natri 2mg.

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm.

Công dụng - chỉ định của Menzomi Inj

  • Cefoperazon được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn Gram âm, Gram dương nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng các kháng sinh Beta – Lactam khác.

  • Cefoperazon được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn sau: Chủ yếu là các nhiễm khuẩn đường mật, đường hô hấp trên và dưới, da và mô mềm, xương khớp, thận và đường tiết niệu, viêm vùng chậu và nhiễm khuẩn sản phụ khoa, viêm phúc mạc và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng; nhiễm khuẩn huyết, bệnh lậu.

  • Chủ thích: Nói chung không nên dùng Cefoperazon để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương khi có thể dùng Penieilin hay Cephalosporin thế hệ 1.

  • Có thể dùng Cefoperazon làm thuốc thay thế có hiệu quả cho một loại Penicilin phổ rộng kết hợp hoặc không kết hợp với Aminoglycosid đề điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas ở những người bệnh quá mẫn với Penicilin.

  • Nếu dùng Cefoperazon để điều trị các nhiễm khuẩn do Pseudomonas thì nên kết hợp với một Aminoglycosid.

Chống chỉ định của Menzomi Inj

  • Cefoperazon chống chỉ định với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Cách dùng - Liều dùng Menzomi Inj

  • Cefoperazon được sử dụng ở dạng muối natri tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (khoảng 15 – 30 phút) hoặc liên tục. Mặc dù Cefoperazon đã được tiêm tĩnh mạch trực tiếp chậm trong vòng 3 – 5 phút, nhưng không khuyến cáo dùng thuốc này theo đường tiêm tĩnh mạch, trực tiếp nhanh.

  • Khi hòa tan Cefoperazon ở nồng độ vượt quá 333 mg/ml, cần phải lắc mạnh và lâu. Độ tan tối đa xấp xỉ 475 mg/ml.

  • Người lớn: Đối với các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình, liều thường dùng là 1 – 2 g, cứ 12 giờ một lần. Đối với các nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng đến 12 g /24 giờ, chia làm 2 – 4 phân liều. Nói chung, liều dùng cho những người bệnh bị bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4 g/24 giờ, hoặc liều dùng cho những người bệnh bị suy cả gan và thận là 2 g /24 giờ, nếu dùng liều cao hơn, phải theo dõi nồng độ Cefoperazon trong huyết tương.

  • Người bệnh suy thận có thể sử dụng Cefoperazon với liều thường dùng mà không cần điều chỉnh liều lượng. Nếu có dấu hiệu tích lũy thuốc, phải giảm liều cho phù hợp.

  • Liệu trình Cefoperazon trong điều trị các nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết Beta nhóm A phải tiếp tục trong ít nhất 10 ngày để giúp ngăn chặn thấp khớp cấp hoặc viêm cầu thận.

  • Đối với người bệnh đang điều trị thẩm phân máu, cần có phác đồ cho liều sau thẩm phân máu.

Lưu ý khi sử dụng Menzomi Inj

  • Cefoperazone được thải trừ chủ yếu qua đường mật. Ở những bệnh nhân bị bệnh lý gan hoặc tắc mật thì phải điều chỉnh lại liều lượng cho thích hợp.

  • Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc.

Tác dụng phụ khi sử dụng Menzomi Inj

Thường gặp:

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính.

  • Tiêu hóa: Ỉa chảy.

  • Da: Ban da dạng sần.

Ít gặp:

  • Toàn thân: Sốt.

  • Máu: Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu.

  • Da: Mày đay, ngứa.

  • Tại chỗ: Đau tạm thời tại chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.

Hiếm gặp

  • Thần kinh trung ương: Co giật (với liều cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng bồn chồn.

  • Máu: Giảm prothrombin huyết.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả.

  • Da: Ban đô đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson.

  • Gan: Vàng da ứ mật, tang nhe AST, ALT.

  • Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/Creatinin, viêm thận kẽ.

  • Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.

  • Khác: Bệnh huyết thanh, bệnh nám Candida.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Sử dụng cho phụ nữ có thai: Các nghiên cứu về sinh sản trên chuột nhắt, chuột cống và khi không cho thấy tác động có hại cho khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai. Cephalosporin thường được xem là sử dụng an toàn trong khi có thai. Tuy nhiên, chưa có đầy đủ các công trình nghiên cứu có kiểm soát chặt chẽ trên người mang thai. Vì các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, chỉ nên dùng thuốc này cho người mang thai nếu thật cần thiết.

  • Sử dụng cho phụ nữ cho con bú: Cefoperazon bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nỗi ban.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Có thể xảy ra các phản ứng giống disulfiram với các triệu chứng đặc trưng như đỏ bừng, ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn và nhịp tim nhanh nếu uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng cefoperazon.

Xử trí khi quên liều

  • Không dùng bù liều đã quên. Chỉ dùng đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặt biệt ở người bệnh suy thận.

  • Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.

  • Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu người bệnh phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc, có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm phân máu có thể có tác dụng giúp thải loại thuốc khỏi máu, ngoài ra phần lớn các biện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa triệu chứng.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 lọ.

Nhà sản xuất

  • Hwail Pharmaceuticals Ltd, Hàn Quốc.

Sản phẩm tương tự

Giá Menzomi Inj là bao nhiêu?

  • Menzomi Inj​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Menzomi Inj ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Menzomi Inj​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Menzomi Inj - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Hwail Pharma chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ