Mafoxa 20mg - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt của Medisun

400,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-16 21:42:24

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-31771-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Ziprasidone 20mg

Video

Mafoxa 20mg là sản phẩm gì?

  • Mafoxa 20mg là thuốc điều trị tâm thần phân liệt và chỉ định dùng trong các đợt hưng cảm hoặc đợt hỗn hợp cấp của bệnh rối loạn lưỡng cực, có hoặc không có biểu hiện tâm thần. Không dùng Mafoxa 20mg cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi. 

Thành phần của Mafoxa 20mg

  • Ziprasidone: 20mg

Dạng bào chế

  • Viên nang 

Công dụng - Chỉ định của Mafoxa 20mg

  • Tâm thần phân liệt. 

  • Đợt hưng cảm hoặc đợt hỗn hợp cấp của bệnh rối loạn lưỡng cực, có hoặc không có biểu hiện tâm thần. 

Cách dùng - Liều dùng Mafoxa 20mg

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng theo đường uống. 

  • Liều dùng:

    • Tâm thần phân liệt:

      • Điều trị ban đầu: 20 mg x 2 lần/ngày, uống ngay sau bữa ăn. Tùy tình trạng của bệnh nhân, liều hàng ngày có thể điều chỉnh lên đến 80 mg x 2 lần/ngày. Chỉ điều chỉnh liều sau ít nhất 2 ngày. Theo dõi bệnh nhân trong vài tuần trước khi tăng liều để đảm bảo sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả điều trị. 

      • Điều trị duy trì: Hiệu quả của thuốc có thể duy trì tới 52 tuần trong khoang lều từ 20-80 mg, tuy nhiên thời gian điều trị tối ưu vẫn chưa rõ. Bệnh nhân cần được định kỳ đánh giá lại sự cần thiết của việc điều trị duy trì. 

    • Rối loạn lưỡng cực: 

      • Điều trị ban đầu: 40 mg x 2 lần/ngày, uống ngay sau bữa ăn. Tăng liều đến 60 hoặc 80 mg x 2 lần/ngày vào ngày điều trị thứ hai. Điều chỉnh liều tiếp theo trong khoảng liệu từ 40-80 mg x 2 lần/ngày dựa trên hiệu quả của thuốc và khả năng dung nạp của bệnh nhân.

      • Điều trị duy trì: Hiệu quả khi sử dụng lâu dài (ví dụ, trên 3 tuần) chưa được đánh giá một cách hệ thống. Bệnh nhân cần được định kỳ đánh giá lại sự cần thiết của việc điều trị duy trì. 

      • Liều dùng cho các đối tượng đặc biệt: không cần điều chỉnh liều dùng theo tuổi tác, giới tính, chủng tộc hoặc ở bệnh nhân suy thận/suy gan đối với ziprasidone dùng đường uống. 

Chống chỉ định của Mafoxa 20mg

  • Bệnh nhân có tiền sử mắc hội chứng QT kéo dài (bao gồm cả trường hợp bẩm sinh).

  • Bệnh nhân gần đây bị nhồi máu cơ tim cấp tính. 

  • Bệnh nhân suy tim mất bù. 

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.  

Lưu ý khi sử dụng Mafoxa 20mg

  • Tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.   

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Mafoxa 20mg

  • Thường gặp: ADR > 1/100

    • Toàn thân: Đau bụng, hội chứng cúm, sốt, choáng váng, phù mặt, ớn lạnh, nhạy cảm với ánh sáng, đau họng, hạ thân nhiệt. 

    • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, hạ huyết áp tư thế.

    • Tiêu hóa: Chán ăn, nôn. 

    • Cơ xương khớp: Đau cơ. 

    • Thần kinh: Kích động, hội chứng ngoại tháp, run, loạn trương lực cơ, tăng trương lực cơ, rối loạn vận động, co giật, dị cảm, lú lẫn, chóng mặt, giảm vận động, tăng vận động, dáng đi thất điều, cơn trợn ngược mặt, tăng cảm giác, mất điều hòa, mất trí nhớ, mê sảng, giảm trương lực cơ, mất vận động, rối loạn vận ngôn, hội chứng cai nghiện, chứng múa vờn, nhìn đối, mất phối hợp. 

    • Hô hấp: Khó thở. 

    • Các giác quan: Viêm da do nấm. 

  • Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100

    • Tim mạch: Chậm nhịp tim, đau thắt ngực, rung nhĩ. 

    • Tiêu hóa: Xuất huyết trực tràng, khó nuốt, lưỡi phù nề. 

    • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, bầm máu, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, nổi hạch. 

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Khát, tăng transaminase, phủ ngoại vi, tăng đường huyết, tăng creatine phosphokinase, tăng phosphatase kiềm, tăng cholesterol máu, mất nước, tăng lactic dehydrogenase, albumin niệu, hạ kali huyết. 

    • Cơ xương khớp: Viêm bao gân. 

    • Thần kinh: Tê liệt. 

    • Hô hấp: Viêm phổi, chảy máu cam. 

    • Da: Ban đỏ, mày đay, rụng tóc, chàm, viêm da bong vảy, viêm da tiếp xúc, phát ban vesiculobullous. 

    • Tiết niệu - sinh dục: Liệt dương, xuất tinh bất thường, vô kinh, tiểu máu, rong kinh, rong huyết, tiết sữa ở phụ nữ, đa niệu, bí tiểu, rối loạn chức năng tình dục nam, glucoca niệu.

    • Các giác quan: Viêm kết mạc, mắt khô, ù tai, viêm mi mắt, đục thủy tinh thể, sợ ánh sáng.

Tương tác

  • Thận trọng khi phối hợp ziprasidone với các thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương

  • Do có khả năng gây hạ huyết áp, ziprasidone có thể làm tăng tác dụng của một số thuốc trị cao huyết áp.

  • Ziprasidone có thể gây mất tác dụng với các chất chủ vận của levodopa và dopamine. 

  • Tương tác dược lực học Ảnh hưởng của các thuốc lên ziprasidone:

    • Carbamazepine là chất kích thích CYP3A4, khi dùng liều 200 mg x 2 lần/ngày trong 21

    • ngày đã làm giảm AỤC của ziprasidone khoảng 35%. Ảnh hưởng này có thể lớn hơn khi | dùng liều carbamazepine cao hơn. - Ketoconazole là chất ức chế mạnh CYP3A4, với liều 400 mg 1 lần/ngày trong 5 ngày đã làm tăng AỤC và Cmax của ziprasidone khoảng 35-40%. Các chất ức chế CYP3A4 khác cũng có thể có những tác động tương tự. Cimetidin với liều 800 mg 1 lần/ngày trong 2 ngày không ảnh hưởng đến dược động học của ziprasidone.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất                        

  • Công ty Cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Sản phẩm tương tự

Giá Mafoxa 20mg là bao nhiêu?

  • Mafoxa 20mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Mafoxa 20mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Mafoxa 20mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Mafoxa 20mg - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt của Medisun hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ