Linezolid 400 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Amvipharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-13 09:39:28

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30289-18
Số đăng ký:
VD-30289-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 1 túi 200ml

Video

Linezolid 400 là sản phẩm gì?

  • Linezolid 400 với thành phần chính Linezolid*, có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn Gram dương của da và đường hô hấp hiệu quả. Linezolid 400 bào chế dạng dung dịch tiêm truyền, sản xuất bởi công ty CPDP Am Vi - Việt Nam.

Thành phần của Linezolid 400 

  • Linezolid*

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch

Công dụng - Chỉ định của Linezolid 400 

  •  Linezoid là 1 kháng khuẩn oxazolidinone sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn Gram dương của da và đường hô hấp:

  • Viêm phổi: Viêm phổi bệnh viện gây ra bởi Staphylococcus aureus (cả kháng và nhạy cảm với methicillin) và Streptococcus pneumonia; viêm phổi mắc phải ở cộng đồng bởi Staphylococcus pneumonia bao gồm cả bệnh nhân đang mắc nhiễm khuẩn đồng thời, hoặc nhiễm Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin.

  • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da: Nhiễm khuẩn có biến chứng bao gồm nhiễm khuẩn chân do đái tháo đường, không có viêm tủy xương hoặc gây ra bởi Staphylococcus aureus (cả kháng và nhạy cảm với methicillin), Streptococcus pyogenes hoặc Streptococcus agalactiae, nhiễm khuẩn không biến chứng gây ra bởi Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin hoặc streptococcus pyogenes.

  • Bệnh nhân nhiễm khuẩn do Enterococus faecium kháng vancomycin

Cách dùng - Liều dùng Linezolid 400 

  •  Cách dùng: Thuốc dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.

  • Liều dùng:

    • Trẻ em:

      • Trẻ sơ sinh dưới 7 ngày tuổi: liều khởi đầu 10 mg/kg/12 giờ, có thể xem xét dùng liều 10 mg/kg cho trẻ sơ sinh khi liều thấp hơn không đáp ứng.

      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phổi bệnh viện và viêm phổi mắc phải ở cộng đồng:

        • Trẻ em từ 7-11 ngày tuổi: 10mg/kg/8 giờ, dùng trong 10-14 ngày.

        • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên; 600mg/12 giờ, dùng trong 10- 14 ngày.

      • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức dưới da không biến chứng:

        • Trẻ em từ 7 ngày tuổi- 4 tuổi: 10mg/kg/8 giờ, dùng trong 10- 14 ngày.

        • Trẻ em từ 5-11 tuổi: 10mg/kg/12 giờ, dùng trong 10- 14 ngày.

        • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 600mg/12 giờ, dùng trong 10- 14 ngày.

      • Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da có biến chứng:

        • Trẻ em từ 7 ngày tuổi- 11 tuổi: 10mg/kg/8 giờ, dùng trong 14- 28 ngày.

        • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 600mg/12 giờ, dùng trong 14- 28 ngày.

      • Nhiễm Enterococus faecium kháng vancomycin:

        • Trẻ em từ 7 ngày tuổi đến 11 tuổi: 10mg/kg mỗi 8 giờ, trong 10-14 ngày.

        • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 600mg mỗi 12 giờ, trong 14-28 ngày.

    • Người lớn:

      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phổi bệnh viện và viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: 600mg/12 giờ, dùng trong 10-14 ngày.

      • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da không biến chứng: 400mg/12 giờ, dùng trong 10- 14 ngày.

      • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng: 600 mg/12 giờ, dùng trong 10- 14 ngày.

      • Nhiễm Enterococus faecium kháng vancomycin: 600mg/12 giờ, dùng trong 14- 28 ngày.

Chống chỉ định của Linezolid 400 

  • Không nên dùng thuốc cho các bệnh nhân sau:

    • Bệnh nhân bị quá mẫn với linezolid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

    • Không dùng thuốc cho các bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế nen MAO- A hoặc MAO-B, hoặc trong vòng 2 tuần sử dụng các thuốc này.

    • Bệnh nhân không kiểm soát được chứng tăng huyết áp, u tủy thượng thận, u carcinoid, nhiễm độc giáp, rối loạn lưỡng cực, rối loạn phân liệt cảm xúc, tình trạng lú lẫn cấp.

    • Bệnh nhân đang dùng các thuốc sau: các thuốc ức chế tái thu hồi serotonin, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các thuốc đồng vận thụ thể serotonim 5-HT, các thuốc kích thích thần kinh giao cảm trực tiếp và gián tiếp, thuốc vận mạch, thuốc tác động trên hệ dopaminergic, pethidine hoặc buspirone.

    • Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng Linezolid 400 

  •  Thận trọng khi dùng thuốc cho các bệnh nhân có tiền sử cao huyết áp, rối loạn máu( công thức máu cấp), khối u hoặc hội chứng carcinoid, bệnh tuyến giáp hoạt động quá mức không được điều trị.

  • Với bệnh nhân tiểu đường: thuốc có thể làm giảm lượng đường trong máu, cần kiểm tra lượng đường trong máu thường xuyên theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thông báo ngay cho bác sĩ nếu có các triệu chứng hạ đường huyết: căng thẳng, run rẩy, tim đập nhanh, đổ mồ hôi, đói.

  • Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang dùng thuốc trầm cảm.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không sử dùng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Phụ nữ có thai: Hiện chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến phụ nữ có thai. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc. Chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.

  • Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ. Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt. Không sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Linezolid 600

  • Tác dụng phụ thường gặp:

    • Nhiễm trùng: nhiễm nấm candida, candida miệng, candida âm đạo, nhiễm nấm.

    • Hệ thần kinh: Nhức đầu, sai vị giác(vị kim loại).

    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.

    • Gan mật: Kiểm tra chức năng gan bất thường, tăng AST, ALT, alkaline phosphatase.

    • Tiết niệu: tăng BUN.

    • Xét nghiệm: sinh hóa: tăng LDH, creatine kinase, lipase, amylase và non-fastinf glucose, giảm protein toàn phần, albumin, natri or canxi, tăng hoặc giảm kali, bicarbonate. Máu: tăng bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa acid, giảm hemoglobin, haematocrit, hồng cầu; tăng hoặc giảm tiểu cầu, bạch cầu.

  • Tác dụng phụ ít găp:

    • Nhiễm trùng: viêm âm đạo.

    • Các rối loạn về máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan.

    • Rối loạn tâm thần: mất ngủ.

    • Hệ thần kinh: chóng mặt, giảm cảm giác, dị cảm.

    • Mắt: mờ mắt.

    • Tai: ù tai.

    • Mạch: tăng huyết áp, viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối.

    • Tiêu hóa: viêm tụy, viêm dạ dày, đau cục bộ hoặc đau toàn bụng, táo bón, khô miệng khó tiêu, viêm lưỡi, phân lỏng, viêm miệng, đổi màu lưỡi.

    • Gan mật: tăng bilirubin toàn phần.

    • Da và mô dưới da: Mày đat, viêm da, toát mồ hôi, ngứa, phát ban.

    • Tiết niệu: đa niệu, tăng creatinin.

    • Sinh dục: các rối loạn âm hộ, âm đạo.

    • Khác: ớn lạnh, mệt mỏi, sốt, khát nước, đau cục bộ.

    • Xét nghiệm: sinh hóa: tăng natri, canxi. Giảm non- fasstinf glucose, tăng hoặc giảm clorid. Máu: tăng tế bào lưới, giảm neutrophil.

  • Tác dụng phụ hiếm gặp:

    • Tim: loạn nhịp tim( nhịp tim nhanh).

    • Mạch: thiếu máu não cục bộ thoáng qua.

    • Tác dụng phụ chưa rõ tần số:

    • Nhiễm trùng: viêm đại tràng do kháng sinh, bao gồm viêm đại tràng màng già.

    • Các rối loạn máu và hệ bạch huyết; ức chế tủy xương, giảm huyết cầu, thiếu máu, thiếu máu nguyên hồng cầu.

    • Các rối loạn hệ miễn dịch: quá mẫn.

    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa; nhiễm acid lactic, giảm nattri huyết.

    • Hệ thần kinh: Hội chứng serotonin, co giật, bệnh thần kinh ngoại biên.

    • Mắt: Bệnh thần kinh thị giác, viêm dây thần kinh thị giác, mất thị lực, thay đổi thị lực, thay đổi sức nhìn màu, thu hẹp thị trường.

    • Tiêu hóa: đổi màu răng( có thể tẩy sạch).

    • Da và mô dưới da: các rối loạn bỏng rộp như mô tả trong hội chứng stevens- Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, phù mạch, rụng tóc.

Tương tác thuốc

  • Tương tác với các thuốc khác:

    • Phải thông báo ngay cho bác sĩ nếu bệnh nhân đang sử dụng hoặc đã sử dụng kéo dài trong 2 tuần các thuốc ức chế men mônamine oxidase (MAOI, như furazolidon, isocarboxazid, phenelzin, rasagillin, selegilin, hoặc tranylcypromine). Đây là các thuốc có thể sử dụng trong điều trị trầm cảm và bệnh Parkinson.

  • Thông báo cho bác sĩ nếu bệnh nhân đang sử dụng các thuốc sau:

    • Thuốc điều trị cảm cúm có chứa pseudoephedrine hoặc phenylpropanolamine.

    • Các thuốc chống trầm cảm: thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ức chế thu hồi serotonin chọn lọc (như amitriptyline, citalopram, clomipramine, dosulepin, fluoxetine, fluvoxamine, imipramine, lofepramine, paroxetine, sertraline).

    • Các thuốc điều trị đau nửa đầu như sumatriptan và zolmitriptan.

    • Thuốc điều trị các phản ứng dị ứng nặng xảy ra đột ngột như adrenaline.

    • Các thuốc làm tăng huyết áp như: noradrenaline, dopamine, dobutamine.

    • Các thuốc giảm đau từ vừa đến nặng như pethidine

    • Các thuốc điều trị rối loạn lo âu như buspirrone.

    • Các thuốc làm ngừng đông máu như warfarin.

  • Tương tác với đồ ăn- đồ uống:

    • Có thể dùng thuốc trước, trong và sau khi ăn.

    • Tránh ăn quá nhiều phô mai, chiết xuất men, chiết xuất từ đậu nành (như nước tương), đồ uống chứa cồn, đặc biệt là bia rượu. Bởi vì linezolid có thể phản ứng được với một chất được gọi là tyramin có trong 1 vài loại thức ăn. Tương tác này có thể làm tăng huyết áp.

    • Nếu xuất hiện triệu chứng đau nhói đầu sau khi ăn, hoặc dùng đồ uống, cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Trong trường hợp quá liều, cần chăm sóc hỗ trợ tùy theo triệu chứng, kết hợp duy trì lọc thận.

  • Chạy thận nhân tạo có thể giúp loại bỏ nhanh chóng linezolid.

  • Không có bằng chứng về loại bỏ các linezolid qua thẩm phân phúc mạc hoặc thẩm phân máu.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  •  Hộp 1 túi 200ml 

Nhà sản xuất                        

  • Công ty CPDP Am Vi - Việt Nam

Sản phẩm tương tự

Giá Linezolid 400 là bao nhiêu?

  • Linezolid 400 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Linezolid 400 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Linezolid 400 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Linezolid 400 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Amvipharm chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ