Leracet 500mg Film-coated tablets - Thuốc điều trị động kinh

950,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-05-04 21:28:38

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-20686-17
Xuất xứ:
Tây Ban Nha
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Levetiracetam 500mg

Video

Leracet 500mg Film-coated tablets là thuốc gì?

  • Leracet 500mg Film-coated tablets là một loại thuốc kháng sinh điều trị bệnh động kinh, giúp bệnh nhân kiểm soát tốt các cơn co giật, hạn chế những tình huống xấu có thể xảy ra. Thuốc có dạng viên nén, uống 2 lần/ngày, có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn. 

Thành phần của Leracet 500mg Film-coated tablets

  • Levetiracetam 500mg. 

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim. 

Công dụng - Chỉ định của Leracet 500mg Film-coated tablets

  • Dùng đơn trị liệu trong điều trị các cơn co giật khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hoá thứ phát ở những bệnh nhân mới được chẩn đoán động kinh từ 16 tuổi trở lên.
  • Dùng điều trị kết hợp trong các trường hợp sau:
    • Điều trị các cơn co giật khởi phát cục bộ ở bệnh nhân động kinh từ 1 tháng tuổi trở lên.
    • Điều trị động kinh rung giật cơ ở người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi (Juvenlie Myoclonic Epilepsy). 
    • Điều trị các cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể nguyên phát (vô căn).  

Cách dùng - Liều dùng của Leracet 500mg Film-coated tablets

  • Cách dùng:
    • Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
  • Liều dùng:
    • Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng với bữa ăn, liều mỗi ngày được chia đều cho hai lần uống.
    • Đơn trị liệu:
      • Người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên:
      • Liêu thông thường: từ 1000mg (2 viên) đến 3000mg (6 viên) mỗi ngày.
      • Khi bắt đầu dùng levetiracetam, bác sĩ sẽ kê liều thấp hơn trong 2 tuần trước khi sử dụng liều thông thường thấp nhất.
    • Đa trị liệu:
      • Người lớn và trẻ vị thành niên (12-17 tuổi) nặng 50kg hoặc hơn:
        • Liều thông thường: từ 1000mg (2 viên) đến 3000mg (6 viên) mỗi ngày.
        • Trẻ sơ sinh (6-23 tháng), trẻ em (2-11 tuổi), trẻ vị thành niên (12-17 tuổi) nặng dưới 50kg:
        • Bác sĩ sẽ kê toa thuốc phù hợp với tuổi, cân nặng và liều.
        • Dung dịch uống là dạng phù hợp với trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6 tuổi.
        • Liều thông thường: từ 20mg/kg đến 60mg/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày.
      • Trẻ sơ sinh (1-6 tháng):
        • Dung dịch uống là dạng phù hợp với trẻ sơ sinh.
      • Người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên):
        • Khuyến cáo điều chỉnh liều ở những bệnh nhân cao tuổi bị suy giảm chức năng thận.
      • Người suy thận: Liều hàng ngày nên được điều chỉnh dựa trên chức năng thận:
        • Điều chỉnh liều cho người lớn và thanh thiếu niên có cân nặng từ 50kg trở lên bị suy giảm chức năng thận:
          • Suy thận ở mức độ bình thường có độ thanh thải creatinine >80ml/phút/1.73m2:  Sử dụng 500-1500mg x 2 lần/ngày.
          • Suy thận ở mức độ nhẹ có độ thanh thải creatinine từ 50-79ml/phút/1.73m2:  Sử dụng 500-1000mg x 2 lần/ngày.
          • Suy thận ở mức độ trung bình có độ thanh thải creatinine từ 30-49ml/phút/1.73m2:  Sử dụng 250-750mg x 2 lần/ngày.
          • Suy thận ở mức độ nặng có độ thanh thải creatinine từ <30ml/phút/1.73m2:  Sử dụng 250-500mg x 2 lần/ngày.
          • Bệnh thận giai đoạn cuối phải thâm phân: Sử dụng 500-1000mg x 1 lần/ngày. Liều tấn công khuyến cáo là 750mg cho ngày đầu tiên điều trị với levetiracetam. Liều bổ sung khuyến cáo là 250- 500mg sau khi thẩm phân.
        • Điều chỉnh liều cho trẻ sơ sinh, trẻ em, thanh thiếu niên có cân nặng dưới 50 kg bị suy giảm chức năng thận:
          • Suy thận ở mức độ bình thường có độ thanh thải creatinine >80ml/phút/1.73m2:  Trẻ sơ sinh 1-6 tháng tuổi: Sử dụng 7-21mg/kg x 2 lần/ngày. Trẻ sơ sinh từ 6-23 tháng,  trẻ em và thanh thiếu niên dưới 50kg: Sử dụng 10-30mg/kg x 2 lần/ngày.
          • Suy thận ở mức độ nhẹ có độ thanh thải creatinine từ 50-79ml/phút/1.73m2:  Trẻ sơ sinh 1-6 tháng tuổi: Sử dụng 7-14mg/kg x 2 lần/ngày. Trẻ sơ sinh từ 6-23 tháng,  trẻ em và thanh thiếu niên dưới 50kg: Sử dụng 10-20mg/kg x 2 lần/ngày.
          • Suy thận ở mức độ trung bình có độ thanh thải creatinine từ 30-49ml/phút/1.73m2:  Trẻ sơ sinh 1-6 tháng tuổi: Sử dụng 3,5-10,5mg/kg x 2 lần/ngày. Trẻ sơ sinh từ 6-23 tháng,  trẻ em và thanh thiếu niên dưới 50kg: Sử dụng 5-15mg/kg x 2 lần/ngày.
          • Suy thận ở mức độ nặng có độ thanh thải creatinine từ <30ml/phút/1.73m2:  Trẻ sơ sinh 1-6 tháng tuổi: Sử dụng 3,5-7mg/kg x 2 lần/ngày. Trẻ sơ sinh từ 6-23 tháng,  trẻ em và thanh thiếu niên dưới 50kg: Sử dụng 5-10mg/kg x 2 lần/ngày.
          • Bệnh thận giai đoạn cuối phải thâm phân:  Trẻ sơ sinh 1-6 tháng tuổi: Sử dụng 7-14mg/kg x 1 lần/ngày, liều bổ sung khuyến cáo là 3,5-7mg/kg sau khi thẩm phân. Trẻ sơ sinh từ 6-23 tháng,  trẻ em và thanh thiếu niên dưới 50kg: Sử dụng 10-20mg/kg x 1 lần/ngày, liều tấn công khuyến cáo là 15mg/kg cho ngày đầu tiên điều trị với levetiracetam, liều bổ sung khuyến cáo là 5-10mg/kg sau khi thẩm phân.
      • Người suy gan:
        • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng thì độ thanh thải ereatinine có thể không đánh giá hết được mức độ suy thận, vì vậy nên giảm 50% liều duy trì hàng ngày khi độ thanh thải creatinine dưới 60 ml/phút/1,73m.

Chống chỉ định khi dùng Leracet 500mg Film-coated tablets

  • Mẫn cảm với levetiracetam, bất cứ dẫn chất pyrrolidon nào, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Leracet 500mg Film-coated tablets

  • Thận trọng ở đối tượng trẻ nhỏ.
  • Theo thực hành lâm sàng hiện hành, nếu phải ngưng điều trị với levetiracetam thì phải giảm liều dần dần (ví dụ ở người lớn: giảm 500 mg hai lần mỗi ngày cho mỗi hai hoặc bén tuần; ở trẻ em, không nên giảm liều quá 100mg/kg hai lần mỗi ngày cho mỗi hai tuần).
  • Nên điều chỉnh liều khi sử dụng levetiracetam cho bệnh nhân suy thận. Với bệnh nhân suy gan nặng, nên đánh giá chức năng thận trước khi chọn liều dùng.
  • Đã có báo cáo về việc tự tử, cố gắng tự tử và có ý định tự tử ở bệnh nhân được điều trị bằng levetiracetam. Cần khuyên bệnh nhân thông báo ngay bắt cứ triệu chứng trầm cảm và/hoặc ý định tự tử nào cho bác sĩ điều trị. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng levetiracetam ở phụ nữ có thai. Những nghiên cứu trên động vật đã cho thấy thuốc có gây độc tính sinh sán. Người ta chưa biết nguy cơ tiềm ẩn đối với con người. Không nên sử dụng Levetiracetam trong khi mang thai trừ khi thật cần thiết.
  • Giống như các thuốc chống động kinh khác, sự thay đổi sinh lý trong thai kì có thể ảnh hưởng đến nồng độ levetiracetam. Đã có báo cáo về việc giảm nồng độ levetiracetam trong thai kì.
  • Levetiracetam được biết đi qua sữa người, do vậy không nên cho con bú khi dùng levetiracetam. Tuy nhiên, nếu levetiracetam cần thiết được sử dụng ở phụ nữ cho con bú, cần xem xét lợi ích/nguy cơ, cân nhắc tầm quan trọng của việc cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Do tính nhạy cảm của mỗi cá nhân có thế khác nhau, một số bệnh nhân có thể buồn ngủ hoặc có các triệu chứng khác có liên quan đến hệ thần kinh trung ương tại thời điểm bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều. Vì vậy nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Leracet 500mg Film-coated tablets

  • Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là viêm mũi, buồn ngủ, nhức đầu, mệt mỏi và chóng mặt. Các tác dụng không mong muốn được trình bày dưới đây dựa trên các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng giả được ở tất cả các chỉ định nghiên cứu với tổng số 3.416 bệnh nhân điều trị bằng levetiracetam.
  • Các dữ liệu này được bổ sung với việc sử dụng levetiracetam trong các nghiên cứu mở rộng nhãn mở tương ứng cũng như trong kinh nghiệm sau khi lưu hành thuốc.
  • Tác dụng không mong muốn của levetiracetam nói chung là tương tự giữa các nhóm tuổi (người lớn và trẻ em) và giữa các chỉ định động kinh đã được phê duyệt.
  • Các tác dụng không mong muốn được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng (ở người lớn, thanh thiếu niên, trẻ em và trẻ sơ sinh hơn 1 tháng tuổi) và từ kinh nghiệm sau khi lưu hành được liệt kê trong bảng dưới đây trên mỗi hệ cơ quan và tần số xuất hiện. 

Tương tác của Leracet 500mg Film-coated tablets

  • Levetiracetam có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Không dùng thức ăn hoặc đồ uống có chứa cồn trong khi điều trị với Levetiracetam.
  • Các dữ liệu cho thấy levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh hiện hành (phenytoin, carbamazepine, valproic, phenobarbital, lamotrigine, gabapentine và primidone) và các thuốc kháng động kinh này cũng không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam.
  • Độ thanh thải của levetiracetam ở trẻ dùng các thuốc chống động kinh kích ứng men cao hơn 22% so với trẻ không dùng. Tuy nhiên, không khuyến cáo điều chỉnh liều. Levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của carbamazepine, valproate, topiramate hoặc lamotrigine.
  • Probenecid (liều 500mg bốn lần mỗi ngày), một chất ức chế bài tiết tại ống thận, cho thấy ức chế độ thanh thải thận của chất chuyển hoá ban đầu nhưng không ức chế thanh thải thận của levetiracetam. Tuy nhiên, nồng độ của chất chuyển hoá này vẫn duy trì ở mức thấp. Người ta cho rằng các thuốc khác thải trừ bởi bài tiết chủ động qua ống thận cũng có thể làm giảm độ thanh thải thận của chất chuyên hoá. Tác động của levetiracetam lên probenecid chưa được nghiên cứu và cũng chưa biết tác động của levetiracetam lên các thuốc được bài tiết chủ động khác, ví dụ như các thuốc chống viêm non-steroid (NSAIDs), các sulfonamide và methotrexate.
  • Levetiracetam liều 1000mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc tránh thai đường uống (ethinyl estradiol và levonorgestrel) và các thông số nội tiết (LH và progesterone) không bị thay đổi. Levetiracetam liều 2000mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin, thuốc tránh thai đường uống và warfarin không ánh hưởng tới dược động học của levetiracetam.
  • Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của các thuốc kháng acid đối với sự hấp thu của levetiracetam không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng tỉ lệ hấp thu bị giảm nhẹ.
  • Chưa có dữ liệu về tương tác thuốc giữa levetiracetam và đồ uống có cồn. 

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất. 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên. 

Nhà sản xuất  

  • J.Uriach.  

Sản phẩm tương tự

Giá của Leracet 500mg Film-coated tablets là bao nhiêu?

  • Leracet 500mg Film-coated tablets hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Leracet 500mg Film-coated tablets ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Leracet 500mg Film-coated tablets tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Leracet 500mg Film-coated tablets - Thuốc điều trị động kinh hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB