Keppra 250mg GSK - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-22 16:42:00

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-15908-12
Xuất xứ:
Belgium
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Levetiracetam: 250mg

Video

Keppra 250mg GSK là giải pháp điều trị động kinh hiệu quả. Tác dụng của thuốc giúp làm giảm các triệu chứng, kiểm soát các cơn co giật; giúp bệnh nhân bình tĩnh hơn về mặt cảm xúc, hạn chế tình trạng lo lắng, sợ hãi và những hành động tiêu cực có thể xảy ra.

Thông tin cơ bản về Keppra 250mg GSK

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Keppra 250mg.
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
  • Số đăng ký: VN-15908-12.
  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất có trong Keppra 250mg GSK

  • Levetiracetam: 250mg.      

Một số thông tin về thành phần của Keppra 250mg GSK

  • Levetiracetam tăng cường bảo vệ chống cơn co giật trong nhiều mô hình cơn co giật cục bộ và toàn thể tiên phát trên động vật mà không có tác động gây co giật. Chất chuyển hóa chính không có hoạt tính.
  • Ở người, thuốc có tác dụng trong cả động kinh cục bộ và toàn thể (cơn phóng điện dạng động kinh/ đáp ứng đối với kích thích ánh sáng) đã khẳng định đặc tính dược lý phổ rộng của levetiracetam.

Tác dụng - Chỉ định của Keppra 250mg GSK

  • Được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
    • Ðiều trị đơn trị liệu: Các cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở người Iớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên mới được chẩn đoán động kinh.
    • Ðiều trị phối hợp trong các trường hợp:
    • Các cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 4 tuổi trở lên bị bệnh động kinh.
    • Các cơn giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh giật cơ thiếu niên (Juvenile Myoclonic Epilepsy).
    • Các cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể vô căn.

Cách dùng - liều dùng của Keppra 250mg GSK

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Cách dùng:
      • Dùng đường uống, nuốt cùng với đủ lượng nước và có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Liều mỗi ngày được chia đều cho 2 lần uống.
    • Liều dùng:
      • Người lớn:
        • Đơn trị liệu:
          • Người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên:
          • Liều bắt đầu được khuyến cáo là 250 mg hai lần mỗi ngày và tăng lên đến liều điều trị khỏi đầu 500 mg hai lần mỗi ngày sau 2 tuần.
          • Liều này có thể tăng thêm 250 mg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng.
          • Liều tối đa là 1500 mg hai lần mỗi ngày.
        • Điều trị kết hợp:
          • Người lớn (> 18 tuổi) và thanh thiếu niên (12 đến 17 tuổi) cân nặng 50 kg trở lên:
            • Liều điều trị khởi đầu là 500 mg hai lần mỗi ngày.
            • Liều này có thể bắt đầu ngay từ ngày đầu tiên điều trị. Tùy thuộc đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc, có thể tăng liều hàng ngày lên tới 1500 mg hai lần mỗi ngày.
            • Có thể điểu chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống 500 mg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 đến 4 tuần.
      • Trẻ em:
        • Bác sĩ nên kê đơn dạng bào chế, dạng trình bày và hàm lượng thuốc phù hợp nhất dựa theo tuổi, cân nặng và liều dùng.
        • Dạng viên nén không thích hợp để sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi và không phù hợp cho điều trị ban đầu trên trẻ em cân nặng dưới 25 kg, bệnh nhân không nuốt được viên nén hoặc dùng liều dưới 250 mg.
      • Nhũ nhi và trẻ dưới 4 tuổi:
        • Chưa có đủ dữ liệu để khuyến cáo sử dụng levetiracetam cho trẻ dưới 4 tuổi.
          • Đơn trị liệu:
            • Chưa thiết lập được độ an toàn và hiệu quả của levetiracetam trong đơn trị liệu ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
          • Điều trị kết hợp cho trẻ từ 4 đến 11 tuổi và thanh thiếu niên (12 đến 17 tuổi) cân nặng dưới 50 kg:
            • Dạng viên nén không thích hợp để sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi và không phù hợp cho điều trị ban đầu trên trẻ em cân nặng dưới 25 kg, bệnh nhân không nuốt được viên nén hoặc dùng liều dưới 250 mg.
            • Liều điều trị khởi đầu là 10 mg/kg hai lần mỗi ngày.
            • Tùy vào đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc, có thể tăng liều lên tới 30 mg/kg hai lần mỗi ngày. Mức độ điều chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống không nên vượt quá 10 mg/kg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần. Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
      • Liều ở trẻ em từ 50 kg trở lên giống với liều của người lớn.
      • Người cao tuổi: Khuyến cáo nên chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi có suy giảm chức năng thận.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù. 

Chống chỉ định của Keppra 250mg GSK

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc các dẫn xuất khác của pyrrolidone hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ của Keppra 250mg GSK

  • Thường gặp:
    • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi họng.
    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn, sụt cân, tăng cân.
    • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, chống đối/gây hấn, lo lắng, mất ngủ, bồn chồn/kích thích, nỗ lực tự tử, ý định tự tử, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, trạng thái lú lẫn, cơn hoảng sợ, không ổn định về cảm xúc/thay đổi tâm trạng, lo âu.
    • Mắt: Song thị, nhìn mờ.
    • Hô hấp: Ho.
    • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, buồn nôn.
    • Gan, mật: Xét nghiệm chức năng gan bất thường. 
    • Da và mô dưới da: Phát ban, rụng tóc, chàm, ngứa.
    • Xương và mô liên kết: Yếu cơ, đau cơ.
    • Toàn thân và tại chỗ: Suy nhược, mệt mỏi.

Tương tác

  • Các thuốc chống động kinh:
    • Levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh (phenytoin, carbamazepine, acid valproic, phenobarbital, lamotrigine, gabapentin và primidone) và các thuốc chống động kinh này không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam.
  • Probenecid:
    • Probenecid (liều 500 mg 4 lần mỗi ngày) ức chế độ thanh thải qua thận của chất chuyển hóa ban đầu nhưng không ức chế thanh thải qua thận của levetiracetam.
  • Methotrexate:
    • Sử dụng đồng thời levetiracetam và methotrexate đã được báo cáo làm giảm độ thanh thải của methotrexate. Nguy cơ gây độc. 
  • Các thuốc tránh thai đường uống, digoxin và warfarin:
    • Dùng đồng thời với các thuốc digoxin, thuốc tránh thai đường uống và warfarin không ảnh hưởng tới dược động học của levetiracetam.
  • Thức ăn:
    • Mức độ hấp thu của levetiracetam không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng tốc độ hấp thu bị giảm nhẹ.       

Khi sử dụng Keppra 250mg GSK cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng. 
    • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì. 
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
    • Thời kỳ mang thai: Không khuyến cáo levetiracetam trong thai kỳ và ở phụ nữ có khả năng mang thai mà không dùng biện pháp tránh thai, trừ khi thật cần thiết.
    • Thời kỳ cho con bú: Levetiracetam được bài tiết qua sữa mẹ. Vì vậy, không khuyến cáo cho con bú khi đang dùng thuốc. Tuy nhiên, nếu cần điều trị với levetiracetam trong khi cho con bú, nên cân nhắc lợi ích/ nguy cơ của việc điều trị so với tầm quan trọng của việc cho con bú.
  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
    • Levetiracetam có ít tác động hoặc tác động trung bình đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, do đó cần thận trọng. Khuyên bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi xác nhận được rằng khả năng thực hiện những hoạt động này không bị ảnh hưởng.

Làm gì khi quá liều Keppra 250mg GSK?

  • Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.   

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.     

Nhà sản xuất

  • UCB Pharma SA.       

Sản phẩm tương tự

Giá của Keppra 250mg GSK là bao nhiêu?

  • Keppra 250mg GSK hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Keppra 250mg GSK ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Keppra 250mg GSK tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: drugbank.vn


Câu hỏi thường gặp

  • Keppra 250mg GSK - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ