Irinotel 40mg/2ml - Thuốc giúp điều trị ung thư đại trực tràng của Ấn Độ

470,600 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-24 14:28:11

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-20679-17
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 2ml
Hoạt chất:
Irinotecan hydrochlorid trihydrat 40mg/2ml

Video

Irinotel 40mg/2ml là sản phẩm gì?

  • Irinotel 40mg/2ml được nhập khẩu trực tiếp bởi hãng Fresenius Kabi Oncology Ltd của Ấn Độ. Thuốc giúp điều trị ung thư đại trực tràng tiến triển. Thuốc được dùng tiêm truyền, Irinotel sẽ được pha vào 200 ml NaCl 0,9% hay glucose 5%. Truyền tĩnh mạch chậm 30 - 90 phút. Đơn trị liệu 3 tuần 300 - 350 mg/m2.

Thành phần của Irinotel 40mg/2ml

  • Irinotecan hydrochlorid trihydrat: 40mg/2ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền

Công dụng - Chỉ định của Irinotel 40mg/2ml

  • Irinoteean được chỉ định trong điều trị cho bệnh nhân ung thư đại trực tràng tiến triển.

  • Kết hợp với 5-fluorouracil (5-FU) và axit folinie (FA) ở những bệnh nhân ung thư tiến triển chưa được hóa trị trước đó.

  • Sử dụng đơn độc ở những bệnh nhân chưa thành công với phác đồ điều trị có chứa 5-FU.

  • Irinotecan kết hợp với cetuximab được chỉ định trong điều trị cho bệnh nhân với sự xuất hiện thụ thể của yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) bị ung thư đại trực tràng di căn (gen KRAS tuýp tự nhiên) mà chưa được điều trị trước khi di căn hoặc sau khi thất bại với liệu trình gây độc tế bào có chứa irinotecan.

Cách dùng - Liều dùng Irinotel 40mg/2ml

  • Cách dùng:

    • Thuốc được dùng để tiêm truyền. 

  • Liều dùng:

    • Liều dùng Thuốc Irinotel 40mg/2ml cho người lớn: Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

    • Liều dùng Thuốc Irinotel 40mg/2ml cho cho trẻ em:  Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ. Đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Chống chỉ định của Irinotel 40mg/2ml

  • Bệnh nhân mẫn cảm với irinotecan hoặc các thành phần khác của thuốc.

  • Bệnh viêm ruột mạn tính và/hoặc tắc ruột.

  • Phụ nữ cho con bú.

  • Bilirubin > 3 lần ULN.

  • Suy tủy xương nặng.

  • Chỉ số toàn trạng theo WHO >2.

  • Sử dụng đồng thời với St. John°s Wort.

Lưu ý khi sử dụng Irinotel 40mg/2ml

  • Triệu chứng tiêu chảy và cường phó giao cảm:

    • Tiêu chảy khởi phát sớm (xảy ra trong hoặc ngay sau khi truyền irinotecan) thường là thoáng quavà chỉ thỉnh thoảng mới gây tiêu chảy nặng. Tiêu chảy có thể kèm theo các triệu chứng cường phó giao cảm như viêm mũi, tăng tiết nước bọt, chảy nước mắt, co đồng tử, chảy mồ hôi, đỏ bừng mặt và tăng nhu động ruột gây co thắt bụng. Chứng nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra. Tiêu chảy khởi phát sớm và các triệu chứng cường phó giao cảm khác có thể được ngăn ngừa hoặc giảm bót bằng atropin. Dự phòng hoặc điều trị bằng cách tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da 0,25 - 1 mg atropin (trừ khi chống chỉ định trên lâm sàng). Những triệu chứng này xảy ra với tần suất cao hơn khi sử dụng liều irinotecan cao hơn.

  • Huyết học:

    • Tử vong do nhiễm trùng sau khi giảm bạch cầu trung tính cũng đã được ghi nhận ở các bệnh nhân được điều trị bằng irinotecan. Trong những nghiên cứu lâm sàng sử dựng liều hàng tuần, sốt giảm bạch cầu (giảm bạch cầu trung tính độ 4 theo NCI và sốt mức 2 hoặc hơn xuất hiện đồng thời) xảy ra trong 3% bệnh nhân; 6% bệnh nhân được chỉ định G-CSF để điều trị giảm bạch cầu trung tính.

    • Có thể kiểm soát sốt giảm bạch cầu nhanh chóng với sự hỗ trợ kháng sinh. Cần tạm thời bỏ qua trị liệu với irinotecan trong chu kì nếu có sốt giảm bạch cầu hoặc nếu số lượng bạch cầu trung tính giảm < 1000/mm2. Sau khi bệnh nhân phục hồi số lượng bạch cầu trung tính > 1000/mm2, cần giảm liều irinoteean cho các lần trị liệu tiếp theo.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Irinotel 40mg/2ml

  • Nhiễm trùng và ký sinh trùng:

    • Phổ biến: Nhiễm trùng.

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

    • Rất phổ biến: Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu.

    • Phổ biến: Giảm tiểu cầu, sốt giảm bạch cầu.

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

    • Rất phổ biến: Chán ăn.

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Rất phổ biến; Hội chứng cường phó giao cảm.

Tương tác

  • 5-Fluoronracll (5-FU) và leucovorin (LW):

    • Trong một nghiên cứu lâm sàng pha 1, bao gồm irinotecan, 5-fluorouracil (5-FU) và leucovorin (LV) ở 26 bệnh nhân có bướu rắn, sự phân bố irinotecan không bị thay đổi khi sử dụng đồng thòi các thuốc trên.

  • Các thuốc cảm ứng mạnh CYP3A4:

    • Ở người lớn và trẻ em, nồng độ irinotecan hoặc chất chuyển hoá có hoạt tính SN-38 khi sử dụng đồng thời với thuốc chống co giật cảm ứng enzym CYP3A4 như nytoin phenobarbital, carbamazepin, hoặc St. John°s Wort.

  • Các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 hoặc UGTIAI:

    • Irinotecan và chất chuyên hóa có hoạt tính SN-38 được chuyến hóa qua isoenzym cytocrom P450 3A4 (CYP3A4) và uridin diphosphat-glucuronosyl transferase LAI (UGTIAI) tương ứng.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 lọ 2ml

Nhà sản xuất                        

  • Fresenius Kabi Oncology Ltd - Ấn Độ

Sản phẩm tương tự

Giá Irinotel 40mg/2ml là bao nhiêu?

  • Irinotel 40mg/2ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Irinotel 40mg/2ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Irinotel 40mg/2ml tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Irinotel 40mg/2ml - Thuốc giúp điều trị ung thư đại trực tràng của Ấn Độ chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ